Luật sư Nguyễn Văn Đồng
Luật sư Hà Thị Khuyên
Theo quy định pháp luật, thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự là thủ tục được dùng để buộc đương sự chấp hành theo quyết định hoặc bản án dân sự.
1. Thủ tục yêu cầu thi hành án
Tại Điều 31 Luật Thi hành án Dân sự quy định về việc tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án, thì thủ tục gửi đơn yêu cầu thi hành án. Theo đó, đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp Bản án, Quyết định, tài liệu khác có liên quan. Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.
Đơn yêu cầu phải có các nội dung: Tên, địa chỉ của người yêu cầu; Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu; Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án; Nội dung yêu cầu thi hành án; Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án (nếu có); Ngày, tháng, năm làm đơn; Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân (nếu có).
Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì Cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật thi hành án Dân sự, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu. Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
Cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp như: Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự theo quy định của Luật thi hành án Dân sự; Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án; Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án. Đối chiếu quy định trên có thể thấy, theo quy định tại Điều 31 Luật Thi hành án Dân sự, đương sự bao gồm người được thi hành án và người phải thi hành án có quyền tự mình hoặc ủy quyền cho người khác có đầy đủ năng lực trách nhiệm dân sự hoặc ủy quyền cho luật sư để yêu cầu thi hành án.
2. Hồ sơ yêu cầu thi hành án:
- Đơn yêu cầu thi hành án dân sự.
- Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu và người được thi hành án, người thi hành án (nếu có) gồm Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân (bản sao)…
- Thông tin về việc thi hành án: Tài liệu, giấy tờ về tài sản của người thi hành án (nếu có)…
3. Hình thức nộp hồ sơ thi hành án:
Hiện nay có 03 hình thức yêu cầu thi hành án gồm: Trực tiếp nộp đơn yêu cầu thi hành án; Trình bày yêu cầu thi hành án bằng lời nói; Gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường Bưu điện. Người yêu cầu thi hành án phải nộp Bản án, Quyết định, các tài liệu khác có liên quan cho cơ quan thi hành án.
Trường hợp nộp đơn yêu cầu thi hành án thì cần phải có đầy đủ các nội dung như quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thi hành án. Mẫu đơn chi tiết có thể tham khảo tại Mẫu số: D04-THADS Ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
Trường hợp Người yêu cầu thi hành án trực tiếp trình bày bằng lời nói thì cơ quan Thi hành án dân sự sẽ lập biên bản có các nội dung như đơn yêu cầu thi hành án, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu thi hành án.
Trường hợp gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường Bưu điện thì cần phải có đầy đủ các nội dung như trường hợp nộp đơn yêu cầu thi hành án trực tiếp; biên lai gửi Bưu điện là căn cứ xác định thời gian nộp đơn yêu cầu thi hành án.
Sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành án, trong thời hạn 05 ngày làm việc Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án. Quyết định thi hành án có thông tin về người thi hành án, nội dung phải thi hành án và phân công Chấp hành viên thực hiện nhiệm vụ. Người thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo về quyết định thi hành án. Trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, Chấp hành viên có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án và các biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự tổ chức thi hành án dân sự:
Quy trình tổ chức thi hành án trong nội bộ cơ quan thi hành án dân sự theo sơ đồ ban hành tại Quyết định 273/QĐ-TCTHADS ngày 22/02/2017 như sau:
Bước 1: Thụ lý thi hành án dân sự
- Tiếp nhận yêu cầu thi hành án dân sự, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án dân sự.
- Kiểm tra, xử lý yêu cầu thi hành án dân sự, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án dân sự.
- Ra quyết định thi hành án dân sự, phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành.
Bước 2: Tổ chức thi hành án dân sự
- Lập hồ sơ thi hành án dân sự.
- Thông báo về thi hành án dân sự.
- Xác minh Điều kiện thi hành án dân sự.
- Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án dân sự, công khai thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án dân sự.
- Tạm đình chỉ thi hành án dân sự.
- Đình chỉ thi hành án dân sự.
- Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước.
- Kiến nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự.
- Ra quyết định cưỡng chế thi hành án dân sự.
- Tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự.
- Thực hiện thẩm định giá tài sản.
- Thực hiện bán đấu giá tài sản.
- Tiêu hủy vật chứng; xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước.
- Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự.
- Thu tiền, thanh toán tiền thi hành án dân sự; thu phí thi hành án dân sự.
- Xác nhận kết quả thi hành án dân sự.
- Rà soát hồ sơ thi hành án dân sự.
Bước 3: Thẩm tra, lưu trữ hồ sơ thi hành án dân sự
- Thẩm tra hồ sơ thi hành án dân sự.
- Lưu trữ hồ sơ thi hành án dân sự.
Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338