Language:
Lập hợp đồng tiền hôn nhân như thế nào?
18/01/2025
icon-zalo

Luật sư Nguyễn Văn Đồng

Luật sư Hà Thị Khuyên

Căn cứ lập hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

Hiện nay pháp luật dân sự, pháp luật hôn nhân và gia đình cho phép các bên tự  thỏa thuận về nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân theo nguyên tắc chung của pháp luật. Cụ thể tại khoản 1 Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định về việc áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận. Quy định này đã xác định rõ chế độ tài sản của vợ chồng có thể theo hai hình thức là “theo luật định” hoặc “theo thỏa thuận”.

Đặc biệt, tại Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng. Cụ thể: trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn. Đây được coi là cơ sở để xây dựng hợp đồng tiền hôn nhân, để các cặp vợ chồng ký kết hợp đồng tiền hôn nhân.

Tại Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định cụ thể phương thức để thiết lập một chế độ tài sản vợ chồng dựa trên thỏa thuận, nội dung cơ bản của thỏa thuận về tài sản bao gồm:

- Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;

- Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;

- Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;

- Nội dung khác có liên quan.

Lưu ý: Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định tại các Điều 29, 30, 31 và 32 Luật Hôn nhân và gia đình và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Như vậy, tại khoản 1 của Điều 28 và Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 đã quy định và có căn cứ cho phép vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng “chế độ tài sản theo luật định” hoặc “chế độ tài sản theo thỏa thuận”.

Trong trường hợp vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận, thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, thông qua hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Đây là căn cứ, là cơ sở pháp lý để lập hợp đồng tiền hôn nhân để điều chỉnh quan hệ tài sản, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

Hợp đồng tiền hôn nhân nhìn chung cũng là một dạng của hợp đồng dân sự được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự và Luật Hôn nhân và gia đình. Để hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực, cũng cần tuân theo các nguyên tắc và điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

- Chủ thể giao kết hợp đồng: Chủ thể cần có năng lực pháp luật và hành vi dân sự phù hợp, họ chỉ có thể là cá nhân không phải là pháp nhân. Tư cách chủ thể dựa vào năng lực hành vi dân sự theo Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Bộ luật Dân sự năm 2015.

- Ý chí của chủ thể giao kết hợp đồng: Tự nguyện giao kết, giao dịch hoàn toàn dựa trên ý muốn tự nguyện của các bên tham gia. Để xác định sự tự nguyện, cần xem xét nhiều yếu tố, đặc biệt trong trường hợp có tranh chấp. Các yếu tố xác định sự không tự nguyện bao gồm: giả tạo, nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép được quy định tại Điều 124, Điều 126, Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015.

- Mục đích giao kết hợp đồng: Không vi phạm luật và đạo đức, nội dung hợp đồng không được vi phạm quy định luật và đạo đức. Xác định xem có vi phạm hay không dựa trên nhiều luật khác nhau, dựa trên nguyên tắc các bên có quyền thỏa thuận những gì mà pháp luật không cấm.

- Nội dung và hình thức của hợp đồng: Phù hợp với nguyên tắc dân sự, nội dung hợp đồng tiền hôn nhân phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015, và các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117, Điều 118, Điều 119 Bộ luật Dân sự năm 2015. Không vi phạm quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và pháp luật có liên quan. Ngoài ra, hợp đồng phải được thiết lập trước kết hôn, dưới hình thức văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc theo yêu cầu của vợ chồng được quy định tại Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Tải mẫu hợp đồng tiền hôn nhân tại đây: Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Hợp đồng tiền hôn nhân Tư vấn lập hợp đồng tiền hôn nhân Soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân Hợp đồng tiền hôn nhân có điều khoản ra sao Chế độ tài sản theo thỏa thuận Chế độ tài sản theo luật định Thoả thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân Thoả thuận quyền và nghĩa vụ trong thời kỳ hôn nhân Quyền của vợ chồng Nghĩa vụ của vợ chồng Tư vấn hợp đồng tiền hôn nhân tài sản chung vợ chồng Nợ chung con chung ly hôn Tranh chấp hợp đồng tiền hôn nhân Yêu cầu tuyên hợp đồng tiền hôn nhân vô hiệu Cần tìm luật sư Công ty luật Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam Nhanchinh.vn Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Trợ giúp pháp lý Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi Văn phòng Luật sư Nhân Chính Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Luật Nhân Chính Luật sư Nhân Chính Lawyer luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư nổi tiếng Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư thu hồi nợ Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư quận Ba Đình Luật sư quận Cầu Giấy Luật sư quận Hoàn Kiếm Luật sư quận hai bà trưng Luật sư quận Đống Đa Luật sư quận Tây Hồ Luật sư Quận Thanh Xuân Luật sư quận Bắc Từ Liêm Luật sư quận Hà Đông Luật sư quận Long Biên Luật sư quận nam Từ Liêm Luật sư huyện Ba Vì Luật sư huyện Chương Mỹ Luật sư huyện Đan Phượng Luật sư huyện Đông Anh Luật sư huyện Gia Lâm Luật sư huyện Hoài Đức Luật sư huyện Mê Linh Luật sư huyện Mỹ Đức Luật sư huyện Phú Xuyên Luật sư huyện Phúc Thọ Luật sư huyện Quốc Oai Luật sư huyện Sóc Sơn Luật sư huyện Thạch Thất Luật sư huyện Thanh Oai Luật sư huyện Thanh Trì Luật sư huyện Thường Tín Luật sư huyện Ứng Hòa Luật sư thị xã Sơn Tây Luật sư Quảng Ninh Luật sư Vĩnh Phúc Luật sư Bắc Ninh Luật sư Hải Dương Luật sư Hải Phòng Luật sư Hưng Yên Luật sư Thái Bình Luật sư Hà Nam Luật sư Nam Định Luật sư Ninh Bình Luật sư Cao Bằng Luật sư Bắc Kạn Luật sư Lạng Sơn Luật sư Tuyên Quang Luật sư Thái Nguyên Luật sư Phú Thọ Luật sư Bắc Giang Luật sư Lào Cai Luật sư Yên Bái Luật sư Sơn La Luật sư Hòa Bình Luật sư Thanh Hóa Luật sư Nghệ An Luật sư Hà Tĩnh Luật sư Quảng Bình Luật sư Quảng Trị Luật sư Đà Nẵng Luật sư Sài Gòn Luật sư Hồ Chí Minh 0983951338 0936683699