Di chúc được xem xét là một giao dịch dân sự đơn phương. Là một giao dịch dân sự nếu muốn được thừa nhận là có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng bốn điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự nói chung theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Tại Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định người lập di chúc. Theo đó, người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015 thì người thành niên là nhười từ đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Năng lực hành vi được hiểu là khả năng cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện các quyền, nghĩa vụ dân sự. Lập di chúc là một trong những quyền dân sự của cá nhân, vì thế cá nhân muốn lập di chúc phải đáp ứng điều kiện của pháp luật về năng lực chủ thể. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, di chúc do cá nhân là người thành niên lập có hiệu lực pháp luật khi đáp ứng hai điều kiện sau:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép; di chúc thể hiện ý chí độc lập của người lập nhằm định đoạt tài sản của mình, chỉ chủ sở hữu mới có quyền định đoạt tài sản. Nguyên tắc của pháp luật khi một chủ thể tham gia xác lập, thực hiện các quan hệ pháp luật dân sự là tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận, mọi hành vi ngăn cản, cưỡng ép… dẫn đến di chúc được lập trái với ý chí của người lập di chúc đều không được pháp luật công nhận.
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, hình thức di chúc không trái quy định của luật; quy định pháp luật, đạo đức xã hội là khung pháp lý chung điều chỉnh mọi hành vi của các chủ thể trong quan hệ dân sự, đây là căn cứ để xác định một hành vi có được pháp luật công nhận và bảo hộ hay không; hình thức của di chúc có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng, ngoài hai hình thức trên thì di chúc không có hiệu lực.
Người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi là người chưa thành niên, tại khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. Đối với hành vi lập di chúc, người chưa thành niên được thực hiện, tuy nhiên vì tính chất cả hành vi này liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản nên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ là những người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; quy định này cũng đồng nghĩa với việc cha, mẹ, người giám hộ không có quyền can thiệp vào nội dụng di chúc nếu nội dung đó đúng với quy định của pháp luật, nội dung di chúc vẫn thể hiện ý chí độc lập của chủ thể lập ra nó.
(1) Điều kiện về năng lực chủ thể:
Pháp luật đòi hỏi người lập di chúc phải đạt đến một độ tuổi nhất định đồng thời phải đủ khả năng nhận thức của việc định đoạt tài sản của mình. Với những lý do đó mà pháp luật dân sự yêu cầu người lập di chúc phải là người đã thành niên (đủ 18 tuổi trở lên) và hoàn toàn có khả năng nhận thức vào thời điểm lập di chúc.
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, người lập di chúc có thể lập di chúc nhưng với Điều kiện phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý. Sự đồng ý trong trường hợp này dừng lại ở phương diện cho lập di chúc hay không; một khi đã đồng ý thì phải tôn trọng quyền định đoạt của người này trong nội dung của di chúc chứ không có quyền quyết định hay can thiệp đến sự tự do bày tỏ ý chí của họ.
(2) Điều kiện về ý chí của người lập di chúc:
Đây là một trong những điều kiện nhằm đảm bảo di chúc thể hiện đúng ý nguyện, sự định đoạt, quyết định của người lập di chúc về việc dịch chuyển tài sản của họ sau khi chết.
Người lập di chúc phải tự nguyện khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép. Tự nguyện của người lập di chúc là sự thống nhất giữa ý chí và bày tỏ ý chí của họ, là sự thống nhất giữa ý chí chủ quan, mong muốn bên trong và sự thể hiện ra bên ngoài làm mất đi tính tự nguyện của người lập di chúc. Sự thống nhất này có thể bị phá vỡ trong những trường hợp người lập di chúc hoặc di chúc do họ lập trên cơ sở bị lừa dối.
Cưỡng ép người lập di chúc có thể là sự cưỡng ép về thể chất (đánh đập, thúc ép, giam cầm...) hoặc về tinh thần (như đe doạ làm mất uy tín, đe doạ gây thiệt hại đến người thân...).
Lừa dối người lập di chúc có thể được thực hiện thông qua việc đưa thông tin sai lệch để cho người có tài sản tin rằng một người đã chết hoặc đã mất tích nên không lập di chúc để lại di sản cho người đó mà để lại di sản cho người khác; đưa tin sai lệch, thất thiệt, vu cáo để người để lại di sản truất quyền thừa kế của người khác, thậm chí trong nhiều trường hợp làm sai lệch nội dung di chúc rồi đưa cho người đó ký.
(3) Điều kiện về nội dung của di chúc:
Nội dung của di chúc là sự thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt tài sản của mình cho những người thừa kế, phân chia di sản thừa kế, giao nghĩa vụ cho người thừa kế, các định đoạt về quản lý di sản... Bản thân di chúc đã thể hiện ý chí tự định đoạt rất cao của người để lại di chúc trong việc định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời cho những người còn sống. Pháp luật không can thiệp sâu vào sự tự do ý chí ấy, song điều đó không có nghĩa là quyền định đoạt ấy không chịu sự ràng buộc nào của pháp luật.
Cũng như trong các lĩnh vực pháp luật khác, ý chí tự định đoạt của người lập di chúc phải phù hợp với ý chí của nhà nước, đạo đức xã hội, tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 8, Điều 10, Điều 11 về tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp tôn trọng lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác và nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Nếu di chúc có nội dung trái với pháp luật và đạo đức xã hội, trái với nguyên tắc nói trên thì có thể bị coi là vô hiệu.
Thực tế, thể hiện của vi phạm này khá đa dạng và để xác định mức độ vi phạm dẫn đến di chúc vô hiệu trong nhiều trường hợp khá khó khăn, đặc biệt khi cho rằng điều đó trái với đạo đức xã hội. Khi xem xét cần căn cứ nhiều yếu tố để xác định mức độ xâm phạm, vi phạm để có kết luận chính xác. Mặt khác theo quy định của Điều 653 Bộ luật Dân sự năm 2015, nội dung của di chúc bằng văn bản ghi rõ những nội dung cơ bản và cần thiết của di chúc như: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
Về kỹ thuật di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
(4) Điều kiện về hình thức của di chúc:
Hình thức của di chúc là phương thức biểu hiện ý chí của người lập di chúc - (nội dung của di chúc), là căn cứ pháp lý làm phát sinh quan hệ thừa là chứng cứ để bảo vệ quyền lợi cho người được chỉ định trong di chúc. Pháp luật quy định di chúc phải được lập dưới những hình thức nhất định. Về hình thức, di chúc có thể tồn tại ở hình thức di chúc miệng hoặc đi chúc bằng văn bản.
Di chúc miệng là loại di chúc mà toàn bộ ý chí của người lập, di chúc miệng thể hiện bằng lời nói.
Di chúc bằng văn bản là loại di chúc được thể hiện dưới dạng chữ viết (viết tay, đánh máy, in) và có thể thể hiện dưới dạng di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có công chứng; di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Vì thế, tuỳ theo loại di chúc mà pháp luật quy định những điều kiện, thủ tục về mặt hình thức, khi không đáp ứng những điều kiện đó, di chúc bị coi là vô hiệu.
Điều 625. Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Văn phòng Luật sư Nhân Chính
Liên hệ luật sư: 0936683699 - 0983951338
-
Áp dụng Bộ luật dân sự (Điều 4)
05/06/2024 -
Áp dụng tập quán (Điều 5)
05/06/2024 -
Áp dụng tương tự pháp luật (Điều 6)
05/06/2024 -
Căn cứ xác lập quyền dân sự (Điều 8)
04/06/2024 -
Thực hiện quyền dân sự (Điều 9)
04/06/2024 -
Tự bảo vệ quyền dân sự (Điều 12)
04/06/2024 -
Bồi thường thiệt hại (Điều 13)
04/06/2024 -
Người thành niên (Điều 20)
03/06/2024 -
Người chưa thành niên (Điều 21)
03/06/2024 -
Mất năng lực hành vi dân sự (Điều 22)
02/06/2024 -
Hạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 24)
02/06/2024 -
Quyền nhân thân (Điều 25)
01/06/2024 -
Quyền có họ, tên (Điều 26)
01/06/2024 -
Quyền thay đổi họ (Điều 27)
01/06/2024 -
Quyền thay đổi tên (Điều 28)
01/06/2024 -
Quyền được khai sinh, khai tử (Điều 30)
31/05/2024 -
Quyền đối với quốc tịch (Điều 31)
31/05/2024 -
Quyền của cá nhân đối với hình ảnh (Điều 32)
31/05/2024 -
Quyền xác định lại giới tính (Điều 36)
29/05/2024 -
Chuyển đổi giới tính (Điều 37)
29/05/2024 -
Nơi cư trú của cá nhân (Điều 40)
27/05/2024 -
Nơi cư trú của người được giám hộ (Điều 42)
27/05/2024 -
Nơi cư trú của vợ, chồng (Điều 43)
26/05/2024 -
Nơi cư trú của quân nhân (Điều 44)
26/05/2024 -
Giám hộ (Điều 46)
25/05/2024 -
Người được giám hộ (Điều 47)
25/05/2024 -
Người giám hộ (Điều 48)
25/05/2024 -
Giám sát việc giám hộ (Điều 51)
25/05/2024 -
Cử, chỉ định người giám hộ (Điều 54)
24/05/2024 -
Quyền của người giám hộ (Điều 58)
23/05/2024 -
Thay đổi người giám hộ (Điều 60)
22/05/2024 -
Chuyển giao giám hộ (Điều 61)
21/05/2024 -
Chấm dứt việc giám hộ (Điều 62)
21/05/2024 -
Hậu quả chấm dứt việc giám hộ (Điều 63)
21/05/2024 -
Tuyên bố mất tích (Điều 68)
20/05/2024 -
Tuyên bố chết (Điều 71)
19/05/2024 -
Hủy bỏ quyết định tuyên bố chết (Điều 73)
19/05/2024 -
Pháp nhân (Điều 74)
18/05/2024 -
Pháp nhân thương mại (Điều 75)
18/05/2024 -
Pháp nhân phi thương mại (Điều 76)
18/05/2024 -
Điều lệ của pháp nhân (Điều 77)
17/05/2024 -
Tên gọi của pháp nhân (Điều 78)
17/05/2024 -
Trụ sở của pháp nhân (Điều 79)
16/05/2024 -
Quốc tịch của pháp nhân (Điều 80)
16/05/2024 -
Tài sản của pháp nhân (Điều 81)
16/05/2024 -
Thành lập, đăng ký pháp nhân (Điều 82)
15/05/2024 -
Cơ cấu tổ chức của pháp nhân (Điều 83)
15/05/2024 -
Đại diện của pháp nhân (Điều 85)
15/05/2024 -
Trách nhiệm dân sự của pháp nhân (Điều 87)
14/05/2024 -
Hợp nhất pháp nhân (Điều 88)
14/05/2024 -
Sáp nhập pháp nhân (Điều 89)
14/05/2024 -
Chia pháp nhân (Điều 90)
13/05/2024 -
Tách pháp nhân (Điều 91)
13/05/2024 -
Chuyển đổi hình thức của pháp nhân (Điều 92)
13/05/2024 -
Giải thể pháp nhân (Điều 93)
13/05/2024 -
Phá sản pháp nhân (Điều 95)
13/05/2024 -
Chấm dứt tồn tại pháp nhân (Điều 96)
13/05/2024 -
Đại diện tham gia quan hệ dân sự (Điều 98)
12/05/2024 -
Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự (Điều 99)
12/05/2024 -
Điều khoản chuyển tiếp (Điều 688)
10/05/2024 -
Hợp đồng có yếu tố nước ngoài (Điều 683)
10/05/2024 -
Giám hộ có yếu tố nước ngoài (Điều 682)
09/05/2024 -
Di chúc có yếu tố nước ngoài (Điều 681)
09/05/2024 -
Thừa kế có yếu tố nước ngoài (Điều 680)
08/05/2024 -
Áp dụng pháp luật nước ngoài (Điều 667)
03/05/2024 -
Áp dụng tập quán quốc tế (Điều 666)
03/05/2024 -
Hạn chế phân chia di sản (Điều 661)
01/05/2024 -
Phân chia di sản theo pháp luật (Điều 660)
30/04/2024 -
Phân chia di sản theo di chúc (Điều 659)
30/04/2024 -
Thứ tự ưu tiên thanh toán (Điều 658)
29/04/2024 -
Người phân chia di sản (Điều 657)
29/04/2024 -
Họp mặt những người thừa kế (Điều 656)
29/04/2024 -
Thừa kế thế vị (Điều 652)
27/04/2024 -
Người thừa kế theo pháp luật (Điều 651)
26/04/2024 -
Thừa kế theo pháp luật (Điều 649)
26/04/2024 -
Giải thích nội dung di chúc (Điều 648)
25/04/2024 -
Công bố di chúc (Điều 647)
25/04/2024 -
Di tặng (Điều 646)
25/04/2024 -
Di sản dùng vào việc thờ cúng (Điều 645)
24/04/2024 -
Hiệu lực của di chúc (Điều 643)
23/04/2024 -
Di chúc bị thất lạc, hư hại (Điều 642)
23/04/2024 -
Gửi giữ di chúc (Điều 641)
23/04/2024 -
Nội dung của di chúc (Điều 631)
19/04/2024 -
Di chúc hợp pháp (Điều 630)
19/04/2024 -
Di chúc miệng (Điều 629)
19/04/2024 -
Di chúc bằng văn bản (Điều 628)
18/04/2024 -
Hình thức của di chúc (Điều 627)
18/04/2024 -
Quyền của người lập di chúc (Điều 626)
17/04/2024 -
Di chúc (Điều 624)
16/04/2024 -
Thời hiệu thừa kế (Điều 623)
16/04/2024 -
Từ chối nhận di sản (Điều 620)
14/04/2024 -
Quyền của người quản lý di sản (Điều 618)
13/04/2024 -
Nghĩa vụ của người quản lý di sản (Điều 617)
12/04/2024 -
Người quản lý di sản (Điều 616)
12/04/2024 -
Người thừa kế (Điều 613)
11/04/2024 -
Di sản (Điều 612)
10/04/2024 -
Thời điểm, địa điểm mở thừa kế (Điều 611)
10/04/2024 -
Quyền thừa kế (Điều 609)
09/04/2024 -
Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm (Điều 590)
25/03/2024 -
Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (Điều 589)
25/03/2024 -
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại (Điều 585)
22/03/2024 -
Nghĩa vụ thanh toán (Điều 583)
21/03/2024 -
Tài sản hoàn trả (Điều 580)
19/03/2024 -
Nghĩa vụ hoàn trả (Điều 579)
19/03/2024 -
Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại (Điều 577)
18/03/2024 -
Thi có giải (Điều 573)
15/03/2024 -
Trả thưởng (Điều 572)
14/03/2024 -
Rút lại tuyên bố hứa thưởng (Điều 571)
13/03/2024 -
Hứa thưởng (Điều 570)
12/03/2024 -
Quyền của bên ủy quyền (Điều 568)
11/03/2024 -
Nghĩa vụ của bên ủy quyền (Điều 567)
10/03/2024 -
Quyền của bên được ủy quyền (Điều 566)
09/03/2024 -
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền (Điều 565)
09/03/2024 -
Ủy quyền lại (Điều 564)
08/03/2024 -
Thời hạn ủy quyền (Điều 563)
08/03/2024 -
Hợp đồng ủy quyền (Điều 562)
08/03/2024 -
Trả tiền công (Điều 561)
07/03/2024 -
Trả lại tài sản gửi giữ (Điều 559)
06/03/2024 -
Quyền của bên giữ tài sản (Điều 558)
06/03/2024 -
Nghĩa vụ của bên giữ tài sản (Điều 557)
05/03/2024 -
Quyền của bên gửi tài sản (Điều 556)
04/03/2024 -
Nghĩa vụ của bên gửi tài sản (Điều 555)
03/03/2024 -
Hợp đồng gửi giữ tài sản (Điều 554)
02/03/2024 -
Thanh lý nguyên vật liệu (Điều 553)
01/03/2024 -
Trả tiền công hợp đồng gia công (Điều 552)
29/02/2024 -
Giao, nhận sản phẩm gia công (Điều 549)
27/02/2024 -
Trách nhiệm chịu rủi ro (Điều 548)
26/02/2024 -
Quyền của bên nhận gia công (Điều 547)
26/02/2024 -
Nghĩa vụ của bên nhận gia công (Điều 546)
24/02/2024 -
Quyền của bên đặt gia công (Điều 545)
23/02/2024 -
Nghĩa vụ của bên đặt gia công (Điều 544)
23/02/2024 -
Đối tượng của hợp đồng gia công (Điều 543)
22/02/2024 -
Hợp đồng gia công (Điều 542)
22/02/2024 -
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (Điều 541)
21/02/2024 -
Quyền của bên nhận tài sản (Điều 540)
20/02/2024 -
Nghĩa vụ của bên nhận tài sản (Điều 539)
20/02/2024 -
Giao tài sản cho bên nhận tài sản (Điều 538)
19/02/2024 -
Quyền của bên vận chuyển tài sản (Điều 535)
17/02/2024 -
Cước phí vận chuyển (Điều 533)
15/02/2024 -
Giao tài sản cho bên vận chuyển (Điều 532)
14/02/2024 -
Hợp đồng vận chuyển tài sản (Điều 530)
13/02/2024 -
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (Điều 528)
06/02/2024 -
Quyền của hành khách (Điều 527)
06/02/2024 -
Nghĩa vụ của hành khách (Điều 526)
05/02/2024 -
Quyền của bên vận chuyển (Điều 525)
05/02/2024 -
Nghĩa vụ của bên vận chuyển (Điều 524)
03/02/2024 -
Hợp đồng vận chuyển hành khách (Điều 522)
30/01/2024 -
Tiếp tục hợp đồng dịch vụ (Điều 521)
29/01/2024 -
Trả tiền dịch vụ (Điều 519)
29/01/2024 -
Quyền của bên cung ứng dịch vụ (Điều 518)
26/01/2024 -
Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ (Điều 517)
25/01/2024 -
Quyền của bên sử dụng dịch vụ (Điều 516)
24/01/2024 -
Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ (Điều 515)
24/01/2024 -
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ (Điều 514)
23/01/2024 -
Hợp đồng dịch vụ (Điều 513)
23/01/2024 -
Chấm dứt hợp đồng hợp tác (Điều 512)
22/01/2024 -
Gia nhập hợp đồng hợp tác (Điều 511)
19/01/2024 -
Rút khỏi hợp đồng hợp tác (Điều 510)
18/01/2024 -
Nội dung của hợp đồng hợp tác (Điều 505)
13/01/2024 -
Hợp đồng hợp tác (Điều 504)
13/01/2024 -
Hợp đồng về quyền sử dụng đất (Điều 500)
11/01/2024 -
Quyền của bên cho mượn tài sản (Điều 499)
11/01/2024 -
Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản (Điều 498)
10/01/2024 -
Quyền của bên mượn tài sản (Điều 497)
09/01/2024 -
Nghĩa vụ của bên mượn tài sản (Điều 496)
08/01/2024 -
Hợp đồng mượn tài sản (Điều 494)
04/01/2024 -
Trả lại tài sản thuê khoán (Điều 493)
03/01/2024 -
Khai thác tài sản thuê khoán (Điều 489)
01/01/2024 -
Giao tài sản thuê khoán (Điều 487)
31/12/2023 -
Giá thuê khoán (Điều 486)
31/12/2023 -
Thời hạn thuê khoán (Điều 485)
30/12/2023 -
Đối tượng của hợp đồng thuê khoán (Điều 484)
30/12/2023 -
Hợp đồng thuê khoán tài sản (Điều 483)
30/12/2023 -
Trả lại tài sản thuê (Điều 482)
29/12/2023 -
Trả tiền thuê (Điều 481)
29/12/2023 -
Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê (Điều 479)
29/12/2023 -
Giao tài sản thuê (Điều 476)
28/12/2023 -
Cho thuê lại (Điều 475)
28/12/2023 -
Thời hạn thuê (Điều 474)
28/12/2023 -
Giá thuê (Điều 473)
27/12/2023 -
Hợp đồng thuê tài sản (Điều 472)
27/12/2023 -
Họ, hụi, biêu, phường (Điều 471)
26/12/2023 -
Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn (Điều 470)
26/12/2023 -
Lãi suất (Điều 468)
26/12/2023 -
Sử dụng tài sản vay (Điều 467)
25/12/2023 -
Nghĩa vụ trả nợ của bên vay (Điều 466)
25/12/2023 -
Nghĩa vụ của bên cho vay (Điều 465)
25/12/2023 -
Quyền sở hữu đối với tài sản vay (Điều 464)
22/12/2023 -
Hợp đồng vay tài sản (Điều 463)
22/12/2023 -
Tặng cho tài sản có điều kiện (Điều 462)
21/12/2023 -
Tặng cho bất động sản (Điều 459)
21/12/2023 -
Tặng cho động sản (Điều 458)
21/12/2023 -
Hợp đồng tặng cho tài sản (Điều 457)
20/12/2023 -
Thanh toán giá trị chênh lệch (Điều 456)
20/12/2023 -
Hợp đồng trao đổi tài sản (Điều 455)
19/12/2023 -
Chuộc lại tài sản đã bán (Điều 454)
19/12/2023 -
Mua trả chậm, trả dần (Điều 453)
18/12/2023 -
Mua sau khi sử dụng thử (Điều 452)
18/12/2023 -
Bán đấu giá tài sản (Điều 451)
16/12/2023 -
Mua bán quyền tài sản (Điều 450)
15/12/2023 -
Quyền yêu cầu bảo hành (Điều 447)
13/12/2023 -
Nghĩa vụ bảo hành (Điều 446)
13/12/2023 -
Bảo đảm chất lượng vật mua bán (Điều 445)
11/12/2023 -
Thời điểm chịu rủi ro (Điều 441)
07/12/2023 -
Nghĩa vụ trả tiền (Điều 440)
07/12/2023 -
Phương thức giao tài sản (Điều 436)
05/12/2023 -
Địa điểm giao tài sản (Điều 435)
05/12/2023 -
Giá và phương thức thanh toán (Điều 433)
02/12/2023 -
Chất lượng của tài sản mua bán (Điều 432)
02/12/2023 -
Đối tượng của hợp đồng mua bán (Điều 431)
01/12/2023 -
Hợp đồng mua bán tài sản (Điều 430)
01/12/2023 -
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng (Điều 429)
30/11/2023 -
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng (Điều 427)
30/11/2023 -
Hủy bỏ hợp đồng (Điều 423)
30/11/2023 -
Chấm dứt hợp đồng (Điều 422)
29/11/2023 -
Sửa đổi hợp đồng (Điều 421)
28/11/2023 -
Thỏa thuận phạt vi phạm (Điều 418)
27/11/2023 -
Quyền từ chối của người thứ ba (Điều 416)
27/11/2023 -
Thực hiện hợp đồng song vụ (Điều 410)
06/11/2023 -
Thực hiện hợp đồng đơn vụ (Điều 409)
03/11/2023 -
Hợp đồng vô hiệu (Điều 407)
02/11/2023 -
Hợp đồng theo mẫu (Điều 405)
30/10/2023 -
Giải thích hợp đồng (Điều 404)
30/10/2023 -
Phụ lục hợp đồng (Điều 403)
26/10/2023 -
Các loại hợp đồng chủ yếu (Điều 402)
23/10/2023 -
Hiệu lực của hợp đồng (Điều 401)
23/10/2023 -
Thời điểm giao kết hợp đồng (Điều 400)
19/10/2023 -
Địa điểm giao kết hợp đồng (Điều 399)
19/10/2023 -
Nội dung của hợp đồng (Điều 398)
19/10/2023 -
Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 390)
13/10/2023 -
Thông tin trong giao kết hợp đồng (Điều 387)
12/10/2023 -
Đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 386)
12/10/2023 -
Khái niệm hợp đồng (Điều 385)
12/10/2023 -
Chấm dứt nghĩa vụ theo thỏa thuận (Điều 375)
04/10/2023 -
Hoàn thành nghĩa vụ (Điều 373)
04/10/2023 -
Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ (Điều 372)
03/10/2023 -
Chuyển giao nghĩa vụ (Điều 370)
03/10/2023 -
Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ (Điều 369)
03/10/2023 -
Chuyển giao quyền yêu cầu (Điều 365)
01/10/2023 -
Lỗi trong trách nhiệm dân sự (Điều 364)
30/09/2023 -
Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ (Điều 361)
30/09/2023 -
Hoãn thực hiện nghĩa vụ (Điều 354)
20/09/2023 -
Chậm thực hiện nghĩa vụ (Điều 353)
18/09/2023 -
Chấm dứt cầm giữ (Điều 350)
15/09/2023 -
Nghĩa vụ của bên cầm giữ (Điều 349)
14/09/2023 -
Quyền của bên cầm giữ (Điều 348)
14/09/2023 -
Xác lập cầm giữ tài sản (Điều 347)
13/09/2023 -
Cầm giữ tài sản (Điều 346)
13/09/2023 -
Hình thức, nội dung tín chấp (Điều 345)
12/09/2023 -
Chấm dứt bảo lãnh (Điều 343)
11/09/2023 -
Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh (Điều 340)
08/09/2023 -
Nhiều người cùng bảo lãnh (Điều 338)
07/09/2023 -
Thù lao (Điều 337)
07/09/2023 -
Phạm vi bảo lãnh (Điều 336)
07/09/2023 -
Bảo lãnh (Điều 335)
06/09/2023 -
Chấm dứt bảo lưu quyền sở hữu (Điều 334)
05/09/2023 -
Quyền đòi lại tài sản (Điều 332)
03/09/2023 -
Bảo lưu quyền sở hữu (Điều 331)
03/09/2023 -
Ký quỹ (Điều 330)
02/09/2023 -
Ký cược (Điều 329)
02/09/2023 -
Đặt cọc (Điều 328)
02/09/2023 -
Chấm dứt thế chấp tài sản (Điều 327)
01/09/2023 -
Quyền của bên nhận thế chấp (Điều 323)
30/08/2023 -
Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp (Điều 322)
29/08/2023 -
Quyền của bên thế chấp (Điều 321)
29/08/2023 -
Nghĩa vụ của bên thế chấp (Điều 320)
28/08/2023 -
Hiệu lực của thế chấp tài sản (Điều 319)
28/08/2023 -
Tài sản thế chấp (Điều 318)
27/08/2023 -
Thế chấp tài sản (Điều 317)
26/08/2023 -
Trả lại tài sản cầm cố (Điều 316)
25/08/2023 -
Chấm dứt cầm cố tài sản (Điều 315)
25/08/2023 -
Quyền của bên nhận cầm cố (Điều 314)
25/08/2023 -
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố (Điều 313)
25/08/2023 -
Quyền của bên cầm cố (Điều 312)
24/08/2023 -
Nghĩa vụ của bên cầm cố (Điều 311)
24/08/2023 -
Hiệu lực của cầm cố tài sản (Điều 310)
22/08/2023 -
Cầm cố tài sản (Điều 309)
22/08/2023 -
Định giá tài sản bảo đảm (Điều 306)
21/08/2023 -
Bán tài sản cầm cố, thế chấp (Điều 304)
18/08/2023 -
Quyền nhận lại tài sản bảo đảm (Điều 302)
17/08/2023 -
Giao tài sản bảo đảm để xử lý (Điều 301)
17/08/2023 -
Đăng ký biện pháp bảo đảm (Điều 298)
15/08/2023 -
Tài sản bảo đảm (Điều 295)
09/08/2023 -
Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm (Điều 293)
09/08/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ liên đới (Điều 288)
04/08/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ riêng rẽ (Điều 287)
04/08/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ thay thế được (Điều 286)
03/08/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện (Điều 284)
03/08/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ (Điều 282)
31/07/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ trả tiền (Điều 280)
31/07/2023 -
Thực hiện nghĩa vụ giao vật (Điều 279)
28/07/2023 -
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ (Điều 278)
28/07/2023 -
Địa điểm thực hiện nghĩa vụ (Điều 277)
27/07/2023 -
Đối tượng của nghĩa vụ (Điều 276)
27/07/2023 -
Căn cứ phát sinh nghĩa vụ (Điều 275)
25/07/2023 -
Nghĩa vụ (Điều 274)
22/07/2023 -
Chấm dứt quyền bề mặt (Điều 272)
21/07/2023 -
Nội dung của quyền bề mặt (Điều 271)
20/07/2023 -
Thời hạn của quyền bề mặt (Điều 270)
18/07/2023 -
Hiệu lực của quyền bề mặt (Điều 269)
17/07/2023 -
Căn cứ xác lập quyền bề mặt (Điều 268)
17/07/2023 -
Quyền bề mặt (Điều 267)
17/07/2023 -
Chấm dứt quyền hưởng dụng (Điều 265)
14/07/2023 -
Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức (Điều 264)
14/07/2023 -
Nghĩa vụ của người hưởng dụng (Điều 262)
12/07/2023 -
Quyền của người hưởng dụng (Điều 261)
12/07/2023 -
Thời hạn của quyền hưởng dụng (Điều 260)
10/07/2023 -
Hiệu lực của quyền hưởng dụng (Điều 259)
07/07/2023 -
Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng (Điều 258)
07/07/2023 -
Quyền hưởng dụng (Điều 257)
07/07/2023 -
Quyền về lối đi qua (Điều 254)
04/07/2023 -
Tài sản bị tịch thu (Điều 244)
24/06/2023 -
Tài sản bị trưng mua (Điều 243)
24/06/2023 -
Từ bỏ quyền sở hữu (Điều 239)
20/06/2023 -
Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (Điều 237)
15/06/2023 -
Căn cứ xác lập quyền sở hữu (Điều 221)
05/06/2023 -
Chấm dứt sở hữu chung (Điều 220)
05/06/2023 -
Chia tài sản thuộc sở hữu chung (Điều 219)
05/06/2023 -
Định đoạt tài sản chung (Điều 218)
02/06/2023 -
Sử dụng tài sản chung (Điều 217)
02/06/2023 -
Quản lý tài sản chung (Điều 216)
01/06/2023 -
Sở hữu chung hỗn hợp (Điều 215)
30/05/2023 -
Sở hữu chung trong nhà chung cư (Điều 214)
30/05/2023 -
Sở hữu chung của vợ chồng (Điều 213)
27/05/2023 -
Sở hữu chung của cộng đồng (Điều 211)
22/05/2023 -
Sở hữu chung hợp nhất (Điều 210)
19/05/2023 -
Sở hữu chung theo phần (Điều 209)
19/05/2023 -
Xác lập quyền sở hữu chung (Điều 208)
19/05/2023 -
Tài sản thuộc sở hữu toàn dân (Điều 197)
08/05/2023 -
Hạn chế quyền định đoạt (Điều 196)
07/05/2023 -
Quyền định đoạt của chủ sở hữu (Điều 194)
04/05/2023 -
Quyền định đoạt (Điều 192)
03/05/2023 -
Quyền sử dụng của chủ sở hữu (Điều 190)
01/05/2023 -
Quyền sử dụng (Điều 189)
30/04/2023 -
Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu (Điều 186)
28/04/2023 -
Bảo vệ việc chiếm hữu (Điều 185)
27/04/2023 -
Chiếm hữu công khai (Điều 183)
26/04/2023 -
Chiếm hữu liên tục (Điều 182)
25/04/2023 -
Chiếm hữu không ngay tình (Điều 181)
25/04/2023 -
Chiếm hữu ngay tình (Điều 180)
24/04/2023 -
Khái niệm chiếm hữu (Điều 179)
23/04/2023 -
Ranh giới giữa các bất động sản (Điều 175)
18/04/2023 -
Nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Điều 172)
15/04/2023 -
Quyền đòi lại tài sản (Điều 166)
13/04/2023 -
Chiếm hữu có căn cứ pháp luật (Điều 165)
12/04/2023 -
Chịu rủi ro về tài sản (Điều 162)
08/04/2023 -
Quyền khác đối với tài sản (Điều 159)
06/04/2023 -
Quyền sở hữu (Điều 158)
06/04/2023 -
Không áp dụng thời hiệu khởi kiện (Điều 155)
04/04/2023 -
Cách tính thời hiệu (Điều 151)
01/04/2023 -
Các loại thời hiệu (Điều 150)
30/03/2023 -
Thời hiệu (Điều 149)
30/03/2023 -
Kết thúc thời hạn (Điều 148)
30/03/2023 -
Thời điểm bắt đầu thời hạn (Điều 147)
29/03/2023 -
Áp dụng cách tính thời hạn (Điều 145)
27/03/2023 -
Thời hạn (Điều 144)
27/03/2023 -
Phạm vi đại diện (Điều 141)
23/03/2023 -
Thời hạn đại diện (Điều 140)
22/03/2023 -
Đại diện theo ủy quyền (Điều 138)
19/03/2023 -
Căn cứ xác lập quyền đại diện (Điều 135)
14/03/2023 -
Đại diện (Điều 134)
11/03/2023 -
Giao dịch dân sự vô hiệu (Điều 122)
25/02/2023 -
Giải thích giao dịch dân sự (Điều 121)
24/02/2023 -
Giao dịch dân sự có điều kiện (Điều 120)
24/02/2023 -
Hình thức giao dịch dân sự (Điều 119)
22/02/2023 -
Mục đích của giao dịch dân sự (Điều 118)
21/02/2023 -
Giao dịch dân sự (Điều 116)
17/02/2023 -
Quyền tài sản (Điều 115)
16/02/2023 -
Vật đồng bộ (Điều 114)
15/02/2023 -
Vật cùng loại và vật đặc định (Điều 113)
13/02/2023 -
Vật chính và vật phụ là gì (Điều 110)
12/02/2023 -
Hoa lợi, lợi tức là gì (Điều 109)
12/02/2023 -
Bất động sản và động sản (Điều 107)
11/02/2023 -
Đăng ký tài sản (Điều 106)
10/02/2023 -
Tài sản (Điều 105)
10/02/2023