Language:
Chuyển đổi lên đất ở cần điều kiện gì?
11/07/2024
icon-zalo

Luật sư Hà Thị Khuyên

Luật sư Nguyễn Văn Đồng

Theo điểm a, khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 về phân loại đất thì “Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị” được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp.

Tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai năm 2024 về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định: “Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở theo Luật Đất đai năm 2024 có sự khác biệt so với Luật Đất đai năm 2013. Tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

- Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư;

- Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở;

- Chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Các căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

- Theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc;

- Theo quy hoạch chung hoặc;

- Theo quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở:

Sau khi hiểu được khái niệm của đất thổ cư, ta có thể hiểu việc lên đất thổ cư chính là việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ các loại đất khác sang đất ở.

Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai năm 2024, các loại đất sau đây khi chuyển Mục đích sử dụng đất phải được Nhà nước cho phép:

- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn.

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Từ quy định trên có thể thấy, việc chuyển các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất thổ cư thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của Nhà nước. Bên cạnh đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất các loại đất này lên đất thổ cư thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở:

Tại Điều 227 Luật Đất đai năm 2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được Nhà nước cho phép được thực hiện theo trình tự, thủ tục như:

Bước 1 - Nộp hồ sơ:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Bước 3 - Ban hành quyết định:

(1) Trường hợp áp dụng giá đất theo bảng giá:

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

(2) Trường hợp xác định giá đất cụ thể:

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

- Tổ chức xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 4 - Nộp tiền:

- Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

- Trường hợp được giảm tiền, cơ quan thu tiền thực hiện giảm tiền cho người sử dụng đất.

Bước 5 - Hoàn thành thủ tục:

(1) Trường hợp thuê đất:

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất.

- Chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

(2) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất:

Thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở Điều kiện lên đất ở Điều kiện lên đất thổ cư Lên đất thổ cư cần điều kiện gì Lên đất ở cần điều kiện gì Chuyển đổi mục đích sang đất ở Chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư Đất ở nông thôn Đất ở đô thị Đất thổ cư Đất ở Nhóm đất phi nông nghiệp Điều 116 Luật Đất đai năm 2024 Đất phi nông nghiệp Đất nông nghiệp Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở Chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở Các căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Theo quy hoạch chung Theo quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở Dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tranh chấp quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất Người sử dụng đất đất đai luật đất đai Chuyển đổi lên đất lên đất ở cần điều kiện gì Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam Luật luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Nhân chính Nhanchinh.vn Luật Nhân Chính Văn phòng Luật sư Nhân Chính Nhân Chính Law Firm Lawyer Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Cần tìm luật sư Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn Luật sư giải quyết tranh chấp luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư giải quyết án hành chính Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Luật sư hợp đồng Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Luật sư thừa kế Luật sư giải quyết tranh chấp thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư hôn nhân và gia đình Luật sư thu hồi nợ Luật sư kinh doanh thương mại Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư nổi tiếng Luật sư hòa giải luật sư đối thoại Luật sư đàm phán Luật sư quận Ba Đình Luật sư quận Cầu Giấy Luật sư quận Hoàn Kiếm Luật sư quận hai bà trưng Luật sư quận Đống Đa Luật sư quận Tây Hồ Luật sư Quận Thanh Xuân Luật sư quận Bắc Từ Liêm Luật sư quận Hà Đông Luật sư quận Long Biên Luật sư quận nam Từ Liêm Luật sư huyện Ba Vì Luật sư huyện Chương Mỹ Luật sư huyện Đan Phượng Luật sư huyện Đông Anh Luật sư huyện Gia Lâm Luật sư huyện Hoài Đức Luật sư huyện Mê Linh Luật sư huyện Mỹ Đức Luật sư huyện Phú Xuyên Luật sư huyện Phúc Thọ Luật sư huyện Quốc Oai Luật sư huyện Sóc Sơn Luật sư huyện Thạch Thất Luật sư huyện Thanh Oai Luật sư huyện Thanh Trì Luật sư huyện Thường Tín Luật sư huyện Ứng Hòa Luật sư thị xã Sơn Tây Pháp luật Pháp lý Văn phòng luật Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội Công ty luật Tổ chức hành nghề luật sư 0983951338 0936683699