Language:
Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và miễn nghĩa vụ quân sự với đối tượng nào?
22/10/2025
icon-zalo

Luật sư Hà Thị Khuyên

Luật sư Nguyễn Văn Đồng

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, hiện nay pháp luật quy định một số trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự.

1. Các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, bổ sung bởi Luật Dân quân tự vệ 2019, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

2. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

Khi thuộc một trong các trường hợp sau đây, công dân sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự:

(1) Không đáp ứng tiêu chuẩn gọi nhập ngũ:

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 gồm:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

- Có đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ.

- Có trình độ văn hoá phù hợp.

Trong đó, để được công nhận là có đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ, công dân phải có sức khoẻ loại 1, 2 và 3 theo Thông tư liên tịch số 16/2016. Riêng công dân có sức khoẻ loại 3, bị cận 1,5 điốp trở lên, viễn thị, nghiện ma tuý, nhiễm HIV/AIDS cũng thuộc diện không được gọi nhập ngũ.

Về tiêu chuẩn trình độ văn hoá, điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP nêu rõ, công dân phải có trình độ từ lớp 8 trở lên, được lấy từ cao xuống thấp. Riêng nơi không bảo đảm chỉ tiêu giao quân thì có thể chọn người có trình độ văn hoá lớp 7…

Như vậy, nếu công dân không đáp ứng các tiêu chuản gọi nghĩa vụ thì sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

(2) Thuộc diện được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự áp dụng với nam đủ 17 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Tuy nhiên, Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định các đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người khuyết tật.

- Người mắc bệnh hiểm nghèo, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

(3) Thuộc diện không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

Những trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự nêu tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự/chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế/đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã/đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị tước quyền phục vụ trong quân đội.

Tuy nhiên, những đối tượng này nếu hết thời hạn áp dụng các biện pháp nêu trên thì sẽ được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định nếu đáp ứng tiêu chuẩn để đăng ký.

(4) Thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ:

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Không đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe.

- Con của liệt sĩ/thương binh hạng một.

- Một anh/em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai/bệnh binh/ người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

(5) Mắc các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự:

Căn cứ Phụ lục (bảng số 3) ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, có 10 bệnh lý được miễn nghĩa vụ quân sự: 10 bệnh được miễn gồm: Tâm thần, Động kinh, Parkinson, Mù một mắt, Điếc, Di chứng lao xương khớp, phong, Bệnh lý ác tính, Nhiễm HIV, Khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng.

(6) Được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự:

Ngoài các trường hợp nêu trên, có một số đối tượng được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình nêu tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật năm 2019, gồm:

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

- Người đã hoàn thành việc tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị.

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực.

Liên hệ tư vấn và mời luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự Miễn nghĩa vụ quân sự Đăng ký nghĩa vụ quân sự Nghĩa vụ quân sự Đối tượng hoãn nghĩa vụ quân sự Đối tượng miễn nghĩa vụ quân sự Tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự Luật nghĩa vụ quân sự Nghĩa vụ Quân sự Cần tìm luật sư Công ty luật Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam Nhanchinh.vn Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Trợ giúp pháp lý Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi Văn phòng Luật sư Nhân Chính Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Luật Nhân Chính Luật sư Nhân Chính Lawyer luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư nổi tiếng Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư thu hồi đất Luật sư thu hồi nợ Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư Hải Phòng Luật sư Phú Thọ Luật sư Quảng Ninh Luật sư Bắc Ninh Luật sư Ninh Bình Luật sư Hưng Yên Luật sư Tuyên Quang Luật sư Lào Cai Luật sư Sơn La Luật sư Lai Châu Luật sư Điện Biên Luật sư Lạng Sơn Luật sư Thái Nguyên Luật sư Cao Bằng Luật sư Thanh Hóa Luật sư Nghệ An Luật sư Hà Tĩnh Luật sư Quảng Trị Luật sư Thừa Thiên Huế Luật sư Đà Nẵng Luật sư Quảng Ngãi Luật sư Gia Lai Luật sư Đắk Lắk Luật sư Khánh Hòa Luật sư Lâm Đồng Luật sư Đồng Nai Luật sư Tây Ninh Luật sư Cần Thơ Luật sư An Giang Luật sư Đồng Tháp Luật sư Cà Mau Luật sư Vĩnh Long Luật sư Tiền Giang Luật sư Sài Gòn Luật sư Hồ Chí Minh 0983951338 0936683699