Luật sư Nguyễn Văn Đồng
Luật sư Hà Thị Khuyên
Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định. Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm. Dưới đây, luật sư của chúng tôi phân tích về hình phạt "Tù có thời hạn" quy định tại Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Hình phạt tù có thời hạn là loại hình phạt thể hiện tính cưỡng chế nghiêm khắc cao hơn so với các loại hình phạt khác như cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất. Khi người phạm tội bị áp dụng loại hình phạt này đồng nghĩa với việc họ bị tước một số quyền công dân, bị cách ly khỏi gia đình, xã hội, phải lao động cải tạo tại cơ sở giam giữ trong một khoảng thời gian được ghi nhận trong bản án đã có hiệu lực pháp luật do Tòa án tuyên.
Mức tối thiểu và mức tối đa của tù có thời hạn:
- Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.
- Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm.
- Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.
Như vậy, theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015 thì tù có thời hạn mức tối thiếu của hình phạt sẽ là 03 tháng và mức tối đa của hình phạt sẽ là 20 năm.
Bình luận Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015:
Khoản 1 Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định bản chất, nội dung và thời hạn của hình phạt tù có thời hạn. Tù có thời hạn là loại hình phạt truyền thống, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trên thế giới. Theo đó: "Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định”.
So với các hình phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn nghiêm khắc hơn nhiều vì hình phạt này buộc người bị kết án phải cách ly khỏi xã hội, cách ly khỏi môi trường sống và hoạt động bình thường của họ trước khi bị kết án. Tù có thời hạn tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích thiết thân của người bị kết án.
Người bị kết án bị tước quyền tự do trong một thời gian nhất định. Họ bị giam giữ trong cơ sở giam giữ. Đó có thể là trại giam hoặc trại tạm giam, nơi có chế độ giam giữ và cải tạo rất chặt chẽ và nghiêm khắc. Trong trại giam, trại tạm giam người bị kết án phải lao động, học tập để tự cải tạo, không phạm tội mới. Cũng như các loại hình phạt khác, hình phạt tù có thời hạn có mục đích giáo dục, cải tạo người phạm tội và thực hiện răn đe, phòng ngừa chung.
Tuy nhiên, hình phạt này chỉ được áp dụng trong các trường hợp khi xét thấy cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã hội trong một thời gian nhất định và khung hình phạt của điều luật về tội phạm mà người đó đã thực hiện có hình phạt này.
Theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015, mức tối thiểu của hình phạt tù có thời hạn là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm. Trên cơ sở quy định này, nhà làm luật quy định cụ thể mức hình phạt tù tối thiểu và tối đa trong khung hình phạt đối với từng tội phạm trong phần các tội phạm của Bộ luật Hình sự năm 2015.
Đối với trường hợp phạm tội cụ thể, Tòa án chỉ được phép tuyên hình phạt tù có thời hạn trong giới hạn tối thiểu và tối đa của khung hình phạt được áp dụng. Tòa án không được tuyên quá mức tối đa của khung hình phạt nhưng trong trường hợp đặc biệt có thể áp dụng Điều 54 Bộ luật Hình sự để quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt mà điều luật đã quy định hoặc chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Đó là trường hợp phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự. Tuy nhiên, Tòa án không thể tuyên phạt tù dưới mức 03 tháng vì đó là mức thấp nhất của loại hình phạt này.
Mức tối đa của hình phạt tù có thời hạn là 20 năm nhưng trong trường hợp người phạm tội phạm nhiều tội thì hình phạt tổng hợp có thể vượt mức 20 năm nhưng không được quá 30 năm (điểm a khoản 1 Điều 55 Bộ luật Hình sự).
Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù có thời hạn, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù. Người bị kết án phạt tù có thời hạn có thể (hoặc bắt buộc) bị áp dụng kèm theo hình phạt bổ sung tùy thuộc vào quy định của điều luật về tội phạm bị xét xử.
Thời hạn của hình phạt tù đã tuyên có thể được giảm theo các điều 63, 64 hoặc 66 Bộ luật Hình sự. Những quy định này là biểu hiện của nguyên tắc nhân đạo và cũng là động lực góp phần thúc đẩy người bị kết án tự cải tạo tốt hơn.
Khoản 2 Điều 38 Bộ luật Hình sự năm 2015 xác định trường hợp không được áp dụng hình phạt tù có thời hạn. Theo quy định của điều luật, hình phạt tù có thời hạn không được phép áp dụng cho người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.
Quy định này nhằm hạn chế tối đa việc áp dụng hình phạt tù có thời hạn, mở rộng áp dụng hình phạt không tước tự do là hình phạt tiền và hình phạt cải tạo không giam giữ trong thực tiễn xét xử hình sự. Theo quy định này, Tòa án không được áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người phạm tội trong trường hợp thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Tội phạm đã thực hiện là tội vô ý và thuộc loại tội ít nghiêm trọng - tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội nên mức cao nhất của khung hình phạt được quy định không quá 03 năm tù như tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính theo khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 139 Bộ luật Hình sự.
(2) Người phạm tội là người lần đầu phạm tội và có nơi cư trú (thường trú, tạm trú) rõ ràng.
Trong trường hợp 02 điều kiện trên đây đều thỏa mãn, Tòa án không được áp dụng hình phạt tù có thời hạn cho người phạm tội mà phải áp dụng hình phạt khác nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn. Ví dụ: Một người đã phạm tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác… theo khoản 1 của Điều 139 Bộ luật Hình sự. Đây là tội phạm vô ý và thuộc loại tội phạm ít nghiêm trọng. Nếu người phạm tội này là người phạm tội lần đầu và có nơi cư trú rõ ràng thì Tòa án không được áp dụng hình phạt tù có thời hạn, mặc dù theo khoản 1 Điều 139 Bộ luật Hình sự, hình phạt tù có thời hạn từ 03 tháng đến 01 năm được quy định cùng với hình phạt tiền và hình phạt cải tạo không giam giữ. Trước khi Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, có một số trường hợp là tội vô ý và thuộc loại tội phạm ít nghiêm trọng nhưng khung hình phạt được quy định chỉ có hình phạt tù có thời hạn như trường hợp được quy định tại khoản 2 các điều 138, 139, 180 Bộ luật Hình sự. Trong những trường hợp như vậy, Tòa án cũng không được áp dụng hình phạt tù có thời hạn với họ mà phải áp dụng hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn (cải tạo không giam giữ), mặc dù hình phạt nhẹ hơn này không được quy định cùng với hình phạt tù có thời hạn.
Điều 38. Tù có thời hạn
1. Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.
Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm.
Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.
2. Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.
Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338
-
Cơ sở của trách nhiệm hình sự (Điều 2)
24/11/2023 -
Nguyên tắc xử lý (Điều 3)
24/11/2023 -
Khái niệm tội phạm (Điều 8)
24/11/2023 -
Phân loại tội phạm (Điều 9)
24/11/2023 -
Cố ý phạm tội (Điều 10)
24/11/2023 -
Vô ý phạm tội (Điều 11)
24/11/2023 -
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12)
24/11/2023 -
Chuẩn bị phạm tội (Điều 14)
24/11/2023 -
Phạm tội chưa đạt (Điều 15)
24/11/2023 -
Đồng phạm (Điều 17)
24/11/2023 -
Che giấu tội phạm (Điều 18)
24/11/2023 -
Không tố giác tội phạm (Điều 19)
24/11/2023 -
Sự kiện bất ngờ (Điều 20)
24/11/2023 -
Phòng vệ chính đáng (Điều 22)
23/11/2023 -
Tình thế cấp thiết (Điều 23)
23/11/2023 -
Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự (Điều 29)
22/11/2023 -
Khái niệm hình phạt (Điều 30)
22/11/2023 -
Mục đích của hình phạt (Điều 31)
22/11/2023 -
Cảnh cáo (Điều 34)
20/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 35)
20/11/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 36)
20/11/2023 -
Trục xuất (Điều 37)
20/11/2023 -
Tù chung thân (Điều 39)
20/11/2023 -
Tử hình (Điều 40)
18/11/2023 -
Cấm cư trú (Điều 42)
18/11/2023 -
Quản chế (Điều 43)
18/11/2023 -
Tước một số quyền công dân (Điều 44)
18/11/2023 -
Tịch thu tài sản (Điều 45)
18/11/2023 -
Các biện pháp tư pháp (Điều 46)
17/11/2023 -
Bắt buộc chữa bệnh (Điều 49)
17/11/2023 -
Căn cứ quyết định hình phạt (Điều 50)
17/11/2023 -
Tái phạm, tái phạm nguy hiểm (Điều 53)
17/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 59)
10/11/2023 -
Thời hiệu thi hành bản án (Điều 60)
10/11/2023 -
Miễn chấp hành hình phạt (Điều 62)
10/11/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63)
10/11/2023 -
Án treo (Điều 65)
09/11/2023 -
Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66)
09/11/2023 -
Hoãn chấp hành hình phạt tù (Điều 67)
09/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 69)
09/11/2023 -
Đương nhiên được xóa án tích (Điều 70)
09/11/2023 -
Cách tính thời hạn để xóa án tích (Điều 73)
08/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 77)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động có thời hạn (Điều 78)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn (Điều 79)
08/11/2023 -
Cấm huy động vốn (Điều 81)
08/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 88)
06/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 89)
06/11/2023 -
Điều kiện áp dụng (Điều 92)
03/11/2023 -
Khiển trách (Điều 93)
02/11/2023 -
Hòa giải tại cộng đồng (Điều 94)
01/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 99)
23/10/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 100)
19/10/2023 -
Tù có thời hạn (Điều 101)
17/10/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 105)
13/10/2023 -
Xóa án tích (Điều 107)
13/10/2023 -
Hình phạt bổ sung (Điều 122)
11/10/2023 -
Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)
11/10/2023 -
Tội phá rối an ninh (Điều 118)
11/10/2023 -
Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)
11/10/2023 -
Tội bạo loạn (Điều 112)
11/10/2023 -
Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)
11/10/2023 -
Tội gián điệp (Điều 110)
10/10/2023 -
Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)
10/10/2023 -
Tội làm lính đánh thuê (Điều 425)
10/10/2023 -
Tội phạm chiến tranh (Điều 423)
10/10/2023 -
Tội chống loài người (Điều 422)
09/10/2023 -
Tội ngược đãi tù binh, hàng binh (Điều 420)
09/10/2023 -
Tội quấy nhiễu nhân dân (Điều 415)
07/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về bảo vệ (Điều 410)
06/10/2023 -
Tội báo cáo sai (Điều 408)
06/10/2023 -
Tội trốn tránh nhiệm vụ (Điều 403)
06/10/2023 -
Tội đào ngũ (Điều 402)
06/10/2023 -
Tội đầu hàng địch (Điều 399)
05/10/2023 -
Tội hành hung đồng đội (Điều 398)
05/10/2023 -
Tội làm nhục đồng đội (Điều 397)
05/10/2023 -
Tội chống mệnh lệnh (Điều 394)
04/10/2023 -
Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật (Điều 393)
04/10/2023 -
Tội không tố giác tội phạm (Điều 390)
03/10/2023 -
Tội che giấu tội phạm (Điều 389)
03/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về giam giữ (Điều 388)
03/10/2023 -
Tội cản trở việc thi hành án (Điều 381)
30/09/2023 -
Tội không chấp hành án (Điều 380)
30/09/2023 -
Tội không thi hành án (Điều 379)
25/09/2023 -
Tội bức cung (Điều 374)
20/09/2023 -
Tội dùng nhục hình (Điều 373)
18/09/2023 -
Tội ra quyết định trái pháp luật (Điều 371)
16/09/2023 -
Tội ra bản án trái pháp luật (Điều 370)
15/09/2023 -
Tội môi giới hối lộ (Điều 365)
12/09/2023 -
Tội đưa hối lộ (Điều 364)
12/09/2023 -
Tội đào nhiệm (Điều 363)
11/09/2023 -
Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)
08/09/2023 -
Tội nhận hối lộ (Điều 354)
06/09/2023 -
Tội tham ô tài sản (Điều 353)
05/09/2023 -
Khái niệm tội phạm về chức vụ (Điều 352)
05/09/2023 -
Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự (Điều 332)
25/08/2023 -
Tội chống người thi hành công vụ (Điều 330)
24/08/2023 -
Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (Điều 329)
22/08/2023 -
Tội môi giới mại dâm (Điều 328)
22/08/2023 -
Tội chứa mại dâm (Điều 327)
22/08/2023 -
Tội rửa tiền (Điều 324)
19/08/2023 -
Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc (Điều 322)
17/08/2023 -
Tội đánh bạc (Điều 321)
17/08/2023 -
Tội hành nghề mê tín, dị đoan (Điều 320)
17/08/2023 -
Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318)
16/08/2023 -
Tội phá thai trái phép (Điều 316)
15/08/2023 -
Tội cướp biển (Điều 302)
02/08/2023 -
Tội bắt cóc con tin (Điều 301)
31/07/2023 -
Tội tài trợ khủng bố (Điều 300)
31/07/2023 -
Tội khủng bố (Điều 299)
29/07/2023 -
Tội cưỡng bức lao động (Điều 297)
28/07/2023 -
Tội cố ý gây nhiễu có hại (Điều 294)
25/07/2023 -
Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282)
14/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường thủy (Điều 273)
04/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường sắt (Điều 268)
30/06/2023 -
Tội đua xe trái phép (Điều 266)
28/06/2023 -
Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)
28/06/2023 -
Tội cản trở giao thông đường bộ (Điều 261)
24/06/2023 -
Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)
14/06/2023 -
Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)
14/06/2023 -
Tội hủy hoại rừng (Điều 243)
06/06/2023 -
Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242)
06/06/2023 -
Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235)
02/06/2023 -
Tội gian lận bảo hiểm y tế (Điều 215)
08/05/2023 -
Tội lập quỹ trái phép (Điều 205)
29/04/2023 -
Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả (Điều 202)
26/04/2023 -
Tội trốn thuế (Điều 200)
25/04/2023 -
Tội lừa dối khách hàng (Điều 198)
24/04/2023 -
Tội quảng cáo gian dối (Điều 197)
21/04/2023 -
Tội đầu cơ (Điều 196)
20/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 192)
17/04/2023 -
Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191)
15/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190)
15/04/2023 -
Tội buôn lậu (Điều 188)
14/04/2023 -
Tội loạn luân (Điều 184)
13/04/2023 -
Tội tổ chức tảo hôn (Điều 183)
12/04/2023 -
Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177)
06/04/2023 -
Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176)
05/04/2023 -
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)
04/04/2023 -
Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)
04/04/2023 -
Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172)
03/04/2023 -
Tội cướp giật tài sản (Điều 171)
03/04/2023 -
Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)
03/04/2023 -
Tội cướp tài sản (Điều 168)
30/03/2023 -
Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới (Điều 165)
28/03/2023 -
Tội Xâm phạm chỗ ở của người khác (Điều 158)
22/03/2023 -
Tội Vu khống (Điều 156)
17/03/2023 -
Tội Làm nhục người khác (Điều 155)
16/03/2023 -
Tội Chiếm đoạt người dưới 16 tuổi (Điều 153)
14/03/2023 -
Tội Đánh tráo người dưới 01 tuổi (Điều 152)
11/03/2023 -
Tội Mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)
06/03/2023 -
Tội Mua bán người (Điều 150)
04/03/2023 -
Tội Lây truyền HIV cho người khác (Điều 148)
02/03/2023 -
Tội cưỡng dâm (Điều 143)
28/02/2023 -
Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)
27/02/2023 -
Tội Hiếp dâm (Điều 141)
27/02/2023 -
Tội Hành hạ người khác (Điều 140)
25/02/2023 -
Tội đe dọa giết người (Điều 133)
15/02/2023 -
Tội Bức tử (Điều 130)
13/02/2023 -
Tội vô ý làm chết người (Điều 128)
12/02/2023 -
Tội Giết hoặc vứt con mới đẻ (Điều 124)
10/02/2023 -
Tội Giết người (Điều 123)
09/02/2023