Language:
Thời hạn ủy quyền (Điều 563)
08/03/2024
icon-zalo

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Theo quy định pháp luật thì hợp đồng ủy quyền làm phát sinh hai mối quan hệ pháp lý cùng tồn tại song song với nhau, đó là (1) quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền; trong quan hệ này, bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền trong phạm vi thẩm quyền theo các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định; (2) quan hệ giữa người được ủy quyền và người thứ ba; người thứ ba là người xác lập giao dịch dân sự với người được ủy quyền; bên được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền tham gia xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với bên thứ ba. Bên được ủy quyền có quyền và nghĩa vụ nhất định với người thứ ba của giao dịch.

Tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về thời hạn ủy quyền. Theo đó, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Cụ thể:

Thời hạn ủy quyền theo thỏa thuận của các bên, dựa trên nguyên tắc đề cao sự tự do về ý chí của chủ thể trong việc thỏa thuận, thống nhất các nội dung của hợp đồng; hiện nay háp luật quy định các bên được tự do thỏa thuận về thời hạn thực hiện hợp đồng, bên được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc trong thời hạn đã thỏa thuận; khi kết thúc thời hạn ủy quyền theo thỏa thuận của các bên, thì hợp đồng xem như chấm dứt, quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh từ hợp đồng cũng hết hiệu lực pháp lý; thời hạn ủy quyền có thể được xác định theo một đơn vị thời gian cụ thể nhưng cũng có thể được xác định theo một sự kiện bất kỳ, thời hạn thực hiện ủy quyền kết thúc khi sự kiện đó kết thúc.

Thời hạn ủy quyền theo quy định của pháp luật, một số trường hợp đặc biệt pháp luật có ấn định thời hạn ủy quyền cụ thể, nhưng khi xác lập hợp đồng ủy quyền thuộc các trường hợp đó các bên phải tuân thủ theo quy định pháp luật về thời hạn; trong trường hợp này các bên có thể thỏa thuận về thời hạn ủy quyền nhưng không được vượt quá thời hạn ủy quyền tối đa mà pháp luật quy định.

Trường hợp các bên không có thỏa thuận, pháp luật cũng không có quy định khác, nếu trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn ủy quyền mà pháp luật cũng không có quy định khác thì thời hạn ủy quyền được xác định là 01 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền; trong trường hợp không xác định thời hạn ủy quyền dễ dẫn đến tình trạng bên được ủy quyền vượt quá thẩm quyền thực hiện các giao dịch ngoài ý chí của bên ủy quyền, điều đó sẽ dẫn đến bất lợi cho bên ủy quyền. Sau khi kết thúc thời hạn 01 năm nếu bên ủy quyền mong muốn để bên được ủy tiếp tục thực hiện công việc thì có thể thỏa thuận xác lập hợp đồng ủy quyền mới. 

Lưu ý khi thỏa thuận hợp đồng ủy quyền, các bên thỏa thuận thời hạn hợp đồng cần lưu ý khi thỏa thuận thời hạn cần thể hiện tại ngày, tháng, năm cụ thể hoặc thể hiện từ ngày, tháng, năm bắt đầu tính hiệu lực; các bên không nên thể hiện ngày tháng năm hết hiệu lực dưới dạng một khoảng thời gian nhất định; khi có tranh chấp xảy ra rất khó phân định chính xác thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Trường hợp xảy ra các tranh chấp khác liên quan đến nội dung hợp đồng ủy quyền cũng cần phải xác định rõ mốc thời gian hết hiệu lực để làm tiền đề xác định tính hợp pháp của nội dung ủy quyền khác trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng ủy quyền chấm dứt, bên cạnh các trường hợp hết hiệu lực của hợp đồng, thì hợp đồng cũng sẽ hết hiệu lực khi thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng tại Điều 422 Bộ luật Dân sự năm 2015. cụ thể như: Công việc ủy quyền theo hợp đồng đã được hoàn thành. Khi công việc ủy quyền đã hoàn thành nghĩa là không còn đối tượng để tiến hành thực hiện hợp đồng; Xuất phát từ sự thỏa thuận của các bên; Trong trường hợp cá nhân giao kết hợp đồng ủy quyền chết, hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng ủy quyền chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện; Hợp đồng ủy quyền bị đơn phương chấm dứt thực hiện.

Như vậy, có thể thấy Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rõ là thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định, nếu không có thỏa thuận và pháp luật cũng không quy định thì thời hạn ủy quyền là một năm tính từ ngày xác lập ủy quyền. Tuy nhiên trong thực tế có những trường hợp các bên giao kết hợp đồng ủy quyền không xác định thời hạn ủy quyền mà chỉ quy định thời hạn ủy quyền từ khi ký kết đến khi có văn bản ủy quyền khác thay thế. Vậy trong trường hợp này thỏa thuận này có được coi là thỏa thuận hợp pháp không. Thỏa thuận này hoàn toàn có thể chấp nhận được và bên ủy quyền chắc chắn đã cân nhắc kỹ về lợi ích của việc ủy quyền này. Và có thể chấm dứt việc ủy quyền bất cứ lúc nào khi muốn.

Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Văn phòng Luật sư Nhân Chính

Liên hệ luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Thời hạn ủy quyền Ủy quyền có hiệu lực 01 năm Ngày xác lập việc ủy quyền Hợp đồng ủy quyền Ủy quyền Bên ủy quyền Bên nhận ủy quyền Tranh chấp hợp đồng ủy quyền hợp đồng Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015 Pháp luật không có quy định thời hạn ủy quyền Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam Luật luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Nhân chính Nhanchinh.vn Luật Nhân Chính Văn phòng Luật sư Nhân Chính Nhân Chính Law Firm Lawyer Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Cần tìm luật sư Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn Luật sư giải quyết tranh chấp luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư giải quyết án hành chính Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Luật sư hợp đồng Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Luật sư thừa kế Luật sư giải quyết tranh chấp thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư hôn nhân và gia đình Luật sư thu hồi nợ Luật sư kinh doanh thương mại Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư nổi tiếng Luật sư hòa giải luật sư đối thoại Luật sư đàm phán Luật sư quận Ba Đình Luật sư quận Cầu Giấy Luật sư quận Hoàn Kiếm Luật sư quận hai bà trưng Luật sư quận Đống Đa Luật sư quận Tây Hồ Luật sư Quận Thanh Xuân Luật sư quận Bắc Từ Liêm Luật sư quận Hà Đông Luật sư quận Long Biên Luật sư quận nam Từ Liêm Luật sư huyện Ba Vì Luật sư huyện Chương Mỹ Luật sư huyện Đan Phượng Luật sư huyện Đông Anh Luật sư huyện Gia Lâm Luật sư huyện Hoài Đức Luật sư huyện Mê Linh Luật sư huyện Mỹ Đức Luật sư huyện Phú Xuyên Luật sư huyện Phúc Thọ Luật sư huyện Quốc Oai Luật sư huyện Sóc Sơn Luật sư huyện Thạch Thất Luật sư huyện Thanh Oai Luật sư huyện Thanh Trì Luật sư huyện Thường Tín Luật sư huyện Ứng Hòa Luật sư thị xã Sơn Tây Pháp luật Pháp lý Văn phòng luật Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Công ty luật Tổ chức hành nghề luật sư 0983951338 0936683699 Không có thỏa thuận thời hạn ủy quyền