Đối tượng phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Luật sư Hà Thị Khuyên
Luật sư Nguyễn Văn Đồng
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Muốn được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần đảm bảo các điều kiện cần thiết và thực hiện thủ tục cần thiết.
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ ttrên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại điểm b mục 1 ở trên khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại điểm b mục 2 ở trên triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư:
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b mục 2 ở trên, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm: CCCD/CMND/Hộ chiếu đối với nhà đầu tư cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hợp đồng BCC (Đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC);
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ tới Cơ quan đăng ký đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo đúng quy định pháp luật. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi công văn yêu cầu nhà đầu tư điều chỉnh các nội dung chưa hợp lệ và nộp lại hồ sơ theo đúng quy trình, sau khi hồ sơ được sửa đổi theo đúng quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cũng chuẩn bị danh mục hồ sơ nói trên và thực hiện thủ tục với Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư (Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư của mình.
6. Trình tự, thủ tục:
Sau khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện và hoàn tất hồ sơ theo hướng dẫn, chúng tôi sẽ thực hiện thủ tục theo các bước sau:
Bước 1 - Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (nơi dự định đặt trụ sở chính).
Bước 2 - Thẩm định hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện việc thẩm định hồ sơ.
Bước 3 - Thông báo sửa đổi bổ sung: Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu tư (trong vòng 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4 - Trả kết quả: Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Tuy nhiên, trên thực tế tuỳ từng trường hợp dự án cụ thể mà quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau. Luật Thành Đô xin phân tích từng trường hợp cụ thể để Quý khách hàng có thể nắm rõ.
Liên hệ tư vấn luật sư: 0983951338 - 0936683699