Luật sư Hà Thị Khuyên
Luật sư Nguyễn Văn Đồng
Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình. Dưới đây, luật sư của chúng tôi phân tích về hình phạt "Tù chung thân" quy định tại Điều 39 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Điểm giống nhau giữa hình phạt tù chung thân và hình phạt tù có thời hạn được thể hiện ở chỗ người bị kết án đều bị tước quyền tự do, bị cách ly khỏi đời sống xã hội và phải chấp hành hình phạt trong trại giam nhằm giáo dục cải tạo và phòng ngừa họ phạm tội mới. Tuy nhiên, điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại hình phạt này là ở chỗ hình phạt tù chung thân chỉ áp dụng với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng (tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của hình phạt do BLHS năm 2015 quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình) và người bị kết án phải chấp hành hình phạt trong trại giam, phải cách ly khỏi xã hội trong một thời gian không xác định (không thời hạn). Mục đích hình phạt này nhằm bảo đảm thời gian cần thiết để giáo dục cải tạo người phạm tội trở thành người lương thiện.
Điều 39 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định nội dung và điều kiện áp dụng của hình phạt tù chung thân. Theo đó, tù chung thân là hình phạt tù không có thời hạn. Tuy cũng là một trong những hình phạt tước quyền tự do của người bị kết án, nhưng tù chung thân khác tù có thời hạn ở chỗ người bị áp dụng hình phạt này có khả năng bị tước tự do đến hết đời, bị cách ly vĩnh viễn khỏi môi trường sống bình thường trước khi bị kết án của họ.
Tính nghiêm khắc của hình phạt này chỉ sau hình phạt tử hình. Quy định hình phạt tù chung thân trong hệ thống hình phạt tạo điều kiện cho việc phân hóa trách nhiệm hình sự và cá thể hóa hình phạt đối với các loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Từ chung thân giữ vị trí trung gian giữa hình phạt tù có thời hạn tối đa là 20 năm và hình phạt tử hình, đảm bảo cho hệ thống hình phạt giữ được tính thống nhất nội tại. Đồng thời, sự hiện diện của hình phạt này trong hệ thống hình phạt cũng góp phần hạn chế áp dụng hình phạt tử hình.
Tù chung thân được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa đến mức tử hình. Theo thực tiễn xét xử, những trường hợp bị áp dụng hình phạt này là những trường hợp phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng về an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, về tính mạng cũng như sở hữu và có nhiều tình tiết tăng nặng đáng kể.
Thông thường hình phạt này được áp dụng đối với những trường hợp mà đối với người phạm tội, hình phạt tù có thời hạn đến 20 năm vẫn còn nhẹ nhưng hình phạt tử hình lại chưa thật cần thiết. Ranh giới về điều kiện áp dụng giữa hình phạt tù chung thân và hình phạt tử hình là không rõ ràng. Vì vậy, khi xét xử, Tòa án cần phải xem xét vụ án một cách toàn diện, khách quan để đảm bảo khi áp dụng sẽ đạt được mục đích phòng ngừa riêng và phòng ngừa chung của hình phạt.
Trong Bộ luật Hình sự hình phạt tù chung thân có thể được quy định cùng với hình phạt tù có thời hạn đến 20 năm để Tòa án lựa chọn. Bên cạnh đó, hình phạt này cũng có thể được quy định cùng với hình phạt tử hình và tù có thời hạn để Tòa án lựa chọn.
Xuất phát từ nguyên tắc nhân đạo và do tính nghiêm khắc của hình phạt tù chung thân cũng như đặc điểm đặc biệt về nhân thân, điều luật quy định không áp dụng hình phạt này đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. Quy định này vừa có tính truyền thống trong luật hình sự Việt Nam và vừa phù hợp với xu hướng chung của thế giới.
Theo nội dung của hình phạt tù chung thân, người bị áp dụng hình phạt này phải chấp hành hình phạt suốt đời trong cơ sở giam giữ. Nhưng như bất kỳ hình phạt nào (trừ tử hình), chính sách hình sự của Nhà nước cũng khuyến khích quá trình tự giáo dục, cải tạo, mở cho người bị kết án tù chung thân khả năng sớm trở lại với cuộc sống cùng cộng đồng xã hội và gia đình.
Theo đó, khoản 1, khoản 2 Điều 63 Bộ luật Hình sự 2015 quy định người bị kết án tù chung thân nếu đã chấp hành được 12 năm tù và đã chứng tỏ quyết tâm cải tạo thì theo đề nghị của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giám sát việc chấp hành hình phạt, Tòa án có thể quyết định giảm xuống 30 năm tù và người bị kết án có thể được giảm nhiều lần nhưng phải đảm bảo chấp hành được 20 năm.
Trong trường hợp đặc biệt, họ có thể được xét giảm vào thời gian sớm hơn hoặc với mức cao hơn theo quy định tại Điều 64 Bộ luật Hình sự năm 2015. Họ còn có thể được tha tù trước thời hạn có điều kiện theo Điều 66 BLHS. Những quy định này là biểu hiện của nguyên tắc nhân đạo và cũng là biện pháp phân hóa, cá thể hóa trong thi hành án phạt tù, tạo động lực thúc đẩy người bị kết án lao động, cải tạo tốt.
Điều kiện để giảm án chung thân:
Pháp luật nước ta bên cạnh những hình phạt cứng rắn, mang tính răn đe cao thì bên cạnh đó cũng đề cao tính nhân văn, nhân đạo, chính vì vậy khi người bị lĩnh án tù chung thân trong một số trường hợp nhất định vẫn sẽ được giảm án xuống tù có thời hạn. Để được giảm án tù chung thân thì người bị áp dụng hình phạt phải nghiêm túc thực hiện những vấn đề sau:
- Trong quá trình chấp hành hình phạt tù, người chấp hành hình phạt có những biểu hiện tiến bộ, nghiêm túc trong quá trình cải tạo, nhận thức được tội lỗi mà mình đã gây ra cho xã hội.
- Người chấp hành hình phạt thực hiện cải tạo tốt được xem xét không gây nguy hiểm cho xã hội.
- Người chấp hành hình phạt tù đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự.
- Người bị kết án tù chung thân đã chấp hành hình phạt được 12 năm có thể được xét giảm lần đầu tiên.
- Người bị kết án chung thân lần đầu có thể được giảm xuống là 30 năm tù giam và có thể được xét giảm nhiều lần, tuy nhiên phải đảm bảo thời gian chấp hành hình phạt tù là 20 năm.
- Với trường hợp một người bị kết án nhiều tội, thì phải đã chấp hành hình phạt tù là 15 năm, được xét giảm lần đầu xuống 30 năm tù, vẫn được xét giảm nhiều lần, tuy nhiên đảm bảo thời gian chấp hành hình phạt tù là 25 năm.
- Với những trường hợp đặc biệt, người chấp hành hình phạt đã lập được công, quá già yếu, mắc bệnh hiểm nghèo, có thể được xét giảm thời gian sớm hơn so với thời gian nêu ở trên.
Khi đáp ứng được những điều kiện này thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án, Tòa án có thể xem xét để quyết định giảm thời hạn chất hành hình phạt theo quy định.
Điều 39. Tù chung thân
Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình.
Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338
-
Cơ sở của trách nhiệm hình sự (Điều 2)
24/11/2023 -
Nguyên tắc xử lý (Điều 3)
24/11/2023 -
Khái niệm tội phạm (Điều 8)
24/11/2023 -
Phân loại tội phạm (Điều 9)
24/11/2023 -
Cố ý phạm tội (Điều 10)
24/11/2023 -
Vô ý phạm tội (Điều 11)
24/11/2023 -
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12)
24/11/2023 -
Chuẩn bị phạm tội (Điều 14)
24/11/2023 -
Phạm tội chưa đạt (Điều 15)
24/11/2023 -
Đồng phạm (Điều 17)
24/11/2023 -
Che giấu tội phạm (Điều 18)
24/11/2023 -
Không tố giác tội phạm (Điều 19)
24/11/2023 -
Sự kiện bất ngờ (Điều 20)
24/11/2023 -
Phòng vệ chính đáng (Điều 22)
23/11/2023 -
Tình thế cấp thiết (Điều 23)
23/11/2023 -
Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự (Điều 29)
22/11/2023 -
Khái niệm hình phạt (Điều 30)
22/11/2023 -
Mục đích của hình phạt (Điều 31)
22/11/2023 -
Cảnh cáo (Điều 34)
20/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 35)
20/11/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 36)
20/11/2023 -
Trục xuất (Điều 37)
20/11/2023 -
Tù có thời hạn (Điều 38)
20/11/2023 -
Tử hình (Điều 40)
18/11/2023 -
Cấm cư trú (Điều 42)
18/11/2023 -
Quản chế (Điều 43)
18/11/2023 -
Tước một số quyền công dân (Điều 44)
18/11/2023 -
Tịch thu tài sản (Điều 45)
18/11/2023 -
Các biện pháp tư pháp (Điều 46)
17/11/2023 -
Bắt buộc chữa bệnh (Điều 49)
17/11/2023 -
Căn cứ quyết định hình phạt (Điều 50)
17/11/2023 -
Tái phạm, tái phạm nguy hiểm (Điều 53)
17/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 59)
10/11/2023 -
Thời hiệu thi hành bản án (Điều 60)
10/11/2023 -
Miễn chấp hành hình phạt (Điều 62)
10/11/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63)
10/11/2023 -
Án treo (Điều 65)
09/11/2023 -
Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66)
09/11/2023 -
Hoãn chấp hành hình phạt tù (Điều 67)
09/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 69)
09/11/2023 -
Đương nhiên được xóa án tích (Điều 70)
09/11/2023 -
Cách tính thời hạn để xóa án tích (Điều 73)
08/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 77)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động có thời hạn (Điều 78)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn (Điều 79)
08/11/2023 -
Cấm huy động vốn (Điều 81)
08/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 88)
06/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 89)
06/11/2023 -
Điều kiện áp dụng (Điều 92)
03/11/2023 -
Khiển trách (Điều 93)
02/11/2023 -
Hòa giải tại cộng đồng (Điều 94)
01/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 99)
23/10/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 100)
19/10/2023 -
Tù có thời hạn (Điều 101)
17/10/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 105)
13/10/2023 -
Xóa án tích (Điều 107)
13/10/2023 -
Hình phạt bổ sung (Điều 122)
11/10/2023 -
Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)
11/10/2023 -
Tội phá rối an ninh (Điều 118)
11/10/2023 -
Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)
11/10/2023 -
Tội bạo loạn (Điều 112)
11/10/2023 -
Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)
11/10/2023 -
Tội gián điệp (Điều 110)
10/10/2023 -
Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)
10/10/2023 -
Tội làm lính đánh thuê (Điều 425)
10/10/2023 -
Tội phạm chiến tranh (Điều 423)
10/10/2023 -
Tội chống loài người (Điều 422)
09/10/2023 -
Tội ngược đãi tù binh, hàng binh (Điều 420)
09/10/2023 -
Tội quấy nhiễu nhân dân (Điều 415)
07/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về bảo vệ (Điều 410)
06/10/2023 -
Tội báo cáo sai (Điều 408)
06/10/2023 -
Tội trốn tránh nhiệm vụ (Điều 403)
06/10/2023 -
Tội đào ngũ (Điều 402)
06/10/2023 -
Tội đầu hàng địch (Điều 399)
05/10/2023 -
Tội hành hung đồng đội (Điều 398)
05/10/2023 -
Tội làm nhục đồng đội (Điều 397)
05/10/2023 -
Tội chống mệnh lệnh (Điều 394)
04/10/2023 -
Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật (Điều 393)
04/10/2023 -
Tội không tố giác tội phạm (Điều 390)
03/10/2023 -
Tội che giấu tội phạm (Điều 389)
03/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về giam giữ (Điều 388)
03/10/2023 -
Tội cản trở việc thi hành án (Điều 381)
30/09/2023 -
Tội không chấp hành án (Điều 380)
30/09/2023 -
Tội không thi hành án (Điều 379)
25/09/2023 -
Tội bức cung (Điều 374)
20/09/2023 -
Tội dùng nhục hình (Điều 373)
18/09/2023 -
Tội ra quyết định trái pháp luật (Điều 371)
16/09/2023 -
Tội ra bản án trái pháp luật (Điều 370)
15/09/2023 -
Tội môi giới hối lộ (Điều 365)
12/09/2023 -
Tội đưa hối lộ (Điều 364)
12/09/2023 -
Tội đào nhiệm (Điều 363)
11/09/2023 -
Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)
08/09/2023 -
Tội nhận hối lộ (Điều 354)
06/09/2023 -
Tội tham ô tài sản (Điều 353)
05/09/2023 -
Khái niệm tội phạm về chức vụ (Điều 352)
05/09/2023 -
Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự (Điều 332)
25/08/2023 -
Tội chống người thi hành công vụ (Điều 330)
24/08/2023 -
Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (Điều 329)
22/08/2023 -
Tội môi giới mại dâm (Điều 328)
22/08/2023 -
Tội chứa mại dâm (Điều 327)
22/08/2023 -
Tội rửa tiền (Điều 324)
19/08/2023 -
Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc (Điều 322)
17/08/2023 -
Tội đánh bạc (Điều 321)
17/08/2023 -
Tội hành nghề mê tín, dị đoan (Điều 320)
17/08/2023 -
Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318)
16/08/2023 -
Tội phá thai trái phép (Điều 316)
15/08/2023 -
Tội cướp biển (Điều 302)
02/08/2023 -
Tội bắt cóc con tin (Điều 301)
31/07/2023 -
Tội tài trợ khủng bố (Điều 300)
31/07/2023 -
Tội khủng bố (Điều 299)
29/07/2023 -
Tội cưỡng bức lao động (Điều 297)
28/07/2023 -
Tội cố ý gây nhiễu có hại (Điều 294)
25/07/2023 -
Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282)
14/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường thủy (Điều 273)
04/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường sắt (Điều 268)
30/06/2023 -
Tội đua xe trái phép (Điều 266)
28/06/2023 -
Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)
28/06/2023 -
Tội cản trở giao thông đường bộ (Điều 261)
24/06/2023 -
Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)
14/06/2023 -
Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)
14/06/2023 -
Tội hủy hoại rừng (Điều 243)
06/06/2023 -
Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242)
06/06/2023 -
Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235)
02/06/2023 -
Tội gian lận bảo hiểm y tế (Điều 215)
08/05/2023 -
Tội lập quỹ trái phép (Điều 205)
29/04/2023 -
Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả (Điều 202)
26/04/2023 -
Tội trốn thuế (Điều 200)
25/04/2023 -
Tội lừa dối khách hàng (Điều 198)
24/04/2023 -
Tội quảng cáo gian dối (Điều 197)
21/04/2023 -
Tội đầu cơ (Điều 196)
20/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 192)
17/04/2023 -
Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191)
15/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190)
15/04/2023 -
Tội buôn lậu (Điều 188)
14/04/2023 -
Tội loạn luân (Điều 184)
13/04/2023 -
Tội tổ chức tảo hôn (Điều 183)
12/04/2023 -
Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177)
06/04/2023 -
Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176)
05/04/2023 -
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)
04/04/2023 -
Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)
04/04/2023 -
Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172)
03/04/2023 -
Tội cướp giật tài sản (Điều 171)
03/04/2023 -
Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)
03/04/2023 -
Tội cướp tài sản (Điều 168)
30/03/2023 -
Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới (Điều 165)
28/03/2023 -
Tội Xâm phạm chỗ ở của người khác (Điều 158)
22/03/2023 -
Tội Vu khống (Điều 156)
17/03/2023 -
Tội Làm nhục người khác (Điều 155)
16/03/2023 -
Tội Chiếm đoạt người dưới 16 tuổi (Điều 153)
14/03/2023 -
Tội Đánh tráo người dưới 01 tuổi (Điều 152)
11/03/2023 -
Tội Mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)
06/03/2023 -
Tội Mua bán người (Điều 150)
04/03/2023 -
Tội Lây truyền HIV cho người khác (Điều 148)
02/03/2023 -
Tội cưỡng dâm (Điều 143)
28/02/2023 -
Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)
27/02/2023 -
Tội Hiếp dâm (Điều 141)
27/02/2023 -
Tội Hành hạ người khác (Điều 140)
25/02/2023 -
Tội đe dọa giết người (Điều 133)
15/02/2023 -
Tội Bức tử (Điều 130)
13/02/2023 -
Tội vô ý làm chết người (Điều 128)
12/02/2023 -
Tội Giết hoặc vứt con mới đẻ (Điều 124)
10/02/2023 -
Tội Giết người (Điều 123)
09/02/2023