Luật sư Hà Thị Khuyên
Luật sư Nguyễn Văn Đồng
Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm. Trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết, thì người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự. Dưới đây, luật sư của chúng tôi phân tích về quy định "Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội" tại Điều 24 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Bắt giữ người phạm tội bằng cách sử dụng vũ lực, gây thiệt hại cho họ là hành vi phù hợp với lợi ích xã hội về việc làm này không chỉ giúp cơ quan nhà nước có điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội mà còn có tác dụng phòng ngừa họ phạm tội lại. Do vậy, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã được bổ sung căn cứ hợp pháp này.
Khoản 1 Điều 24 Bộ luật Hình sự năm 2015 xác định các dấu hiệu của trường hợp gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội và khẳng định trường hợp này không phải là tội phạm. Theo đó, trường hợp này có các dấu hiệu sau:
(1) Cơ sở cho phép gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội:
Cơ sở cho phép gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội là có “người thực hiện tội phạm” và được phép bắt giữ. Như vậy, việc cho phép này phát sinh khi có quyền bắt giữ người thực hiện tội phạm. Chỉ khi có quyền bắt giữ người thực hiện tội phạm thì vấn đề cho phép gây thiệt hại cho người bị bắt giữ mới được đặt ra. Để xác định quyền này phải dựa vào các quy định của pháp luật. Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam quy định rõ các chủ thể có quyền bắt người trong tố tụng hình sự.
Trong đó, Bộ luật xác định chủ thể là người dân chỉ có quyền bắt người trong hai trường hợp. Đó là bắt “…người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt…”, Bắt người phạm tội quả tang quy định tại Điều 111 Bộ luật Tố tụng Hình sự và Bắt người đang bị truy nã quy định tại Điều 112 Bộ luật tố tụng Hình sự.
(2) Nội dung và phạm vi của sự cho phép gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội:
Khi có quyền bắt người thực hiện tội phạm, người thực hiện quyền này được phép sử dụng vũ lực để bắt và khi sử dụng vũ lực có thể gây thiệt hại cho người bị bắt. Việc gây thiệt hại này là cho phép, là hợp pháp. Tuy nhiên, sự cho phép này là có giới hạn. Cụ thể, phạm vi cho phép sử dụng vũ lực, gây thiệt hại cho người bị bắt được xác định bởi 02 điều kiện: Việc phải sử dụng vũ lực là cách duy nhất để có thể bắt được người thực hiện tội phạm; Việc sử dụng vũ lực phải trong mức độ cần thiết cho việc bắt người đó. Để kiểm tra 2 điều kiện trên đây cần đánh giá trước hết mối tương quan giữa sự chống trả việc bắt giữ của người bị bắt giữ và khả năng bắt giữ của người bắt giữ đặt trong hoàn cảnh cụ thể.
Khoản 2 Điều 24 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định, trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết, thì người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự.
Đây là trường hợp người bắt giữ đã sử dụng vũ lực để bắt giữ vượt ra khỏi phạm vi cho phép. Việc sử dụng vũ lực rõ ràng là quá mức cần thiết cho việc bắt giữ. Do vậy, hành vi gây thiệt hại cho người bị bắt giữ do sử dụng vũ lực không còn là hợp pháp. Người gây thiệt hại này phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự tương tự như trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
Đây là trường hợp người bắt giữ đã sử dụng vũ lực quá mức cần thiết cho việc bắt giữ, hành vi gây thiệt hại cho người bị bắt giữ không còn hợp pháp. Do vậy, người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự vì hành vi của mình. Tuy nhiên cũng giống với vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng phải chịu trách nhiệm hình sự nếu có lỗi đối với việc vượt quá của mình, phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng là cũng một tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo Điểm đ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015
Điều 24. Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
1. Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm.
2. Trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết, thì người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự.
Liên hệ tư vấn luật sư: 0936683699 - 0983951338
-
Cơ sở của trách nhiệm hình sự (Điều 2)
24/11/2023 -
Nguyên tắc xử lý (Điều 3)
24/11/2023 -
Khái niệm tội phạm (Điều 8)
24/11/2023 -
Phân loại tội phạm (Điều 9)
24/11/2023 -
Cố ý phạm tội (Điều 10)
24/11/2023 -
Vô ý phạm tội (Điều 11)
24/11/2023 -
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12)
24/11/2023 -
Chuẩn bị phạm tội (Điều 14)
24/11/2023 -
Phạm tội chưa đạt (Điều 15)
24/11/2023 -
Đồng phạm (Điều 17)
24/11/2023 -
Che giấu tội phạm (Điều 18)
24/11/2023 -
Không tố giác tội phạm (Điều 19)
24/11/2023 -
Sự kiện bất ngờ (Điều 20)
24/11/2023 -
Phòng vệ chính đáng (Điều 22)
23/11/2023 -
Tình thế cấp thiết (Điều 23)
23/11/2023 -
Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự (Điều 29)
22/11/2023 -
Khái niệm hình phạt (Điều 30)
22/11/2023 -
Mục đích của hình phạt (Điều 31)
22/11/2023 -
Cảnh cáo (Điều 34)
20/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 35)
20/11/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 36)
20/11/2023 -
Trục xuất (Điều 37)
20/11/2023 -
Tù có thời hạn (Điều 38)
20/11/2023 -
Tù chung thân (Điều 39)
20/11/2023 -
Tử hình (Điều 40)
18/11/2023 -
Cấm cư trú (Điều 42)
18/11/2023 -
Quản chế (Điều 43)
18/11/2023 -
Tước một số quyền công dân (Điều 44)
18/11/2023 -
Tịch thu tài sản (Điều 45)
18/11/2023 -
Các biện pháp tư pháp (Điều 46)
17/11/2023 -
Bắt buộc chữa bệnh (Điều 49)
17/11/2023 -
Căn cứ quyết định hình phạt (Điều 50)
17/11/2023 -
Tái phạm, tái phạm nguy hiểm (Điều 53)
17/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 59)
10/11/2023 -
Thời hiệu thi hành bản án (Điều 60)
10/11/2023 -
Miễn chấp hành hình phạt (Điều 62)
10/11/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63)
10/11/2023 -
Án treo (Điều 65)
09/11/2023 -
Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66)
09/11/2023 -
Hoãn chấp hành hình phạt tù (Điều 67)
09/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 69)
09/11/2023 -
Đương nhiên được xóa án tích (Điều 70)
09/11/2023 -
Cách tính thời hạn để xóa án tích (Điều 73)
08/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 77)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động có thời hạn (Điều 78)
08/11/2023 -
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn (Điều 79)
08/11/2023 -
Cấm huy động vốn (Điều 81)
08/11/2023 -
Miễn hình phạt (Điều 88)
06/11/2023 -
Xóa án tích (Điều 89)
06/11/2023 -
Điều kiện áp dụng (Điều 92)
03/11/2023 -
Khiển trách (Điều 93)
02/11/2023 -
Hòa giải tại cộng đồng (Điều 94)
01/11/2023 -
Phạt tiền (Điều 99)
23/10/2023 -
Cải tạo không giam giữ (Điều 100)
19/10/2023 -
Tù có thời hạn (Điều 101)
17/10/2023 -
Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 105)
13/10/2023 -
Xóa án tích (Điều 107)
13/10/2023 -
Hình phạt bổ sung (Điều 122)
11/10/2023 -
Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)
11/10/2023 -
Tội phá rối an ninh (Điều 118)
11/10/2023 -
Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)
11/10/2023 -
Tội bạo loạn (Điều 112)
11/10/2023 -
Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)
11/10/2023 -
Tội gián điệp (Điều 110)
10/10/2023 -
Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)
10/10/2023 -
Tội làm lính đánh thuê (Điều 425)
10/10/2023 -
Tội phạm chiến tranh (Điều 423)
10/10/2023 -
Tội chống loài người (Điều 422)
09/10/2023 -
Tội ngược đãi tù binh, hàng binh (Điều 420)
09/10/2023 -
Tội quấy nhiễu nhân dân (Điều 415)
07/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về bảo vệ (Điều 410)
06/10/2023 -
Tội báo cáo sai (Điều 408)
06/10/2023 -
Tội trốn tránh nhiệm vụ (Điều 403)
06/10/2023 -
Tội đào ngũ (Điều 402)
06/10/2023 -
Tội đầu hàng địch (Điều 399)
05/10/2023 -
Tội hành hung đồng đội (Điều 398)
05/10/2023 -
Tội làm nhục đồng đội (Điều 397)
05/10/2023 -
Tội chống mệnh lệnh (Điều 394)
04/10/2023 -
Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật (Điều 393)
04/10/2023 -
Tội không tố giác tội phạm (Điều 390)
03/10/2023 -
Tội che giấu tội phạm (Điều 389)
03/10/2023 -
Tội vi phạm quy định về giam giữ (Điều 388)
03/10/2023 -
Tội cản trở việc thi hành án (Điều 381)
30/09/2023 -
Tội không chấp hành án (Điều 380)
30/09/2023 -
Tội không thi hành án (Điều 379)
25/09/2023 -
Tội bức cung (Điều 374)
20/09/2023 -
Tội dùng nhục hình (Điều 373)
18/09/2023 -
Tội ra quyết định trái pháp luật (Điều 371)
16/09/2023 -
Tội ra bản án trái pháp luật (Điều 370)
15/09/2023 -
Tội môi giới hối lộ (Điều 365)
12/09/2023 -
Tội đưa hối lộ (Điều 364)
12/09/2023 -
Tội đào nhiệm (Điều 363)
11/09/2023 -
Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)
08/09/2023 -
Tội nhận hối lộ (Điều 354)
06/09/2023 -
Tội tham ô tài sản (Điều 353)
05/09/2023 -
Khái niệm tội phạm về chức vụ (Điều 352)
05/09/2023 -
Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự (Điều 332)
25/08/2023 -
Tội chống người thi hành công vụ (Điều 330)
24/08/2023 -
Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (Điều 329)
22/08/2023 -
Tội môi giới mại dâm (Điều 328)
22/08/2023 -
Tội chứa mại dâm (Điều 327)
22/08/2023 -
Tội rửa tiền (Điều 324)
19/08/2023 -
Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc (Điều 322)
17/08/2023 -
Tội đánh bạc (Điều 321)
17/08/2023 -
Tội hành nghề mê tín, dị đoan (Điều 320)
17/08/2023 -
Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318)
16/08/2023 -
Tội phá thai trái phép (Điều 316)
15/08/2023 -
Tội cướp biển (Điều 302)
02/08/2023 -
Tội bắt cóc con tin (Điều 301)
31/07/2023 -
Tội tài trợ khủng bố (Điều 300)
31/07/2023 -
Tội khủng bố (Điều 299)
29/07/2023 -
Tội cưỡng bức lao động (Điều 297)
28/07/2023 -
Tội cố ý gây nhiễu có hại (Điều 294)
25/07/2023 -
Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282)
14/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường thủy (Điều 273)
04/07/2023 -
Tội cản trở giao thông đường sắt (Điều 268)
30/06/2023 -
Tội đua xe trái phép (Điều 266)
28/06/2023 -
Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)
28/06/2023 -
Tội cản trở giao thông đường bộ (Điều 261)
24/06/2023 -
Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)
14/06/2023 -
Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)
14/06/2023 -
Tội hủy hoại rừng (Điều 243)
06/06/2023 -
Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242)
06/06/2023 -
Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235)
02/06/2023 -
Tội gian lận bảo hiểm y tế (Điều 215)
08/05/2023 -
Tội lập quỹ trái phép (Điều 205)
29/04/2023 -
Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả (Điều 202)
26/04/2023 -
Tội trốn thuế (Điều 200)
25/04/2023 -
Tội lừa dối khách hàng (Điều 198)
24/04/2023 -
Tội quảng cáo gian dối (Điều 197)
21/04/2023 -
Tội đầu cơ (Điều 196)
20/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 192)
17/04/2023 -
Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191)
15/04/2023 -
Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190)
15/04/2023 -
Tội buôn lậu (Điều 188)
14/04/2023 -
Tội loạn luân (Điều 184)
13/04/2023 -
Tội tổ chức tảo hôn (Điều 183)
12/04/2023 -
Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177)
06/04/2023 -
Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176)
05/04/2023 -
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)
04/04/2023 -
Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)
04/04/2023 -
Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172)
03/04/2023 -
Tội cướp giật tài sản (Điều 171)
03/04/2023 -
Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)
03/04/2023 -
Tội cướp tài sản (Điều 168)
30/03/2023 -
Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới (Điều 165)
28/03/2023 -
Tội Xâm phạm chỗ ở của người khác (Điều 158)
22/03/2023 -
Tội Vu khống (Điều 156)
17/03/2023 -
Tội Làm nhục người khác (Điều 155)
16/03/2023 -
Tội Chiếm đoạt người dưới 16 tuổi (Điều 153)
14/03/2023 -
Tội Đánh tráo người dưới 01 tuổi (Điều 152)
11/03/2023 -
Tội Mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)
06/03/2023 -
Tội Mua bán người (Điều 150)
04/03/2023 -
Tội Lây truyền HIV cho người khác (Điều 148)
02/03/2023 -
Tội cưỡng dâm (Điều 143)
28/02/2023 -
Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)
27/02/2023 -
Tội Hiếp dâm (Điều 141)
27/02/2023 -
Tội Hành hạ người khác (Điều 140)
25/02/2023 -
Tội đe dọa giết người (Điều 133)
15/02/2023 -
Tội Bức tử (Điều 130)
13/02/2023 -
Tội vô ý làm chết người (Điều 128)
12/02/2023 -
Tội Giết hoặc vứt con mới đẻ (Điều 124)
10/02/2023 -
Tội Giết người (Điều 123)
09/02/2023