Language:

Trình tự thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự

11/01/2024
icon-zalo

Luật sư Hà Thị Khuyên

Luật sư Nguyễn Văn Đồng

Theo quy định pháp luật, thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự là thủ tục được dùng để buộc đương sự chấp hành theo quyết định hoặc bản án dân sự. 

1. Thủ tục yêu cầu thi hành án

Tại Điều 31 Luật Thi hành án Dân sự quy định về việc tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án, thì thủ tục gửi đơn yêu cầu thi hành án. Theo đó, đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp Bản án, Quyết định, tài liệu khác có liên quan. Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

Đơn yêu cầu phải có các nội dung: Tên, địa chỉ của người yêu cầu; Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu; Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án; Nội dung yêu cầu thi hành án; Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án (nếu có); Ngày, tháng, năm làm đơn; Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân (nếu có).

Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì Cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật thi hành án Dân sự, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu. Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

Cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp như: Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự theo quy định của Luật thi hành án Dân sự; Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án; Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án. Đối chiếu quy định trên có thể thấy, theo quy định tại Điều 31 Luật Thi hành án Dân sự, đương sự bao gồm người được thi hành án và người phải thi hành án có quyền tự mình hoặc ủy quyền cho người khác có đầy đủ năng lực trách nhiệm dân sự hoặc ủy quyền cho luật sư để yêu cầu thi hành án.

2. Hồ sơ yêu cầu thi hành án:

- Đơn yêu cầu thi hành án dân sự.

- Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu và người được thi hành án, người thi hành án (nếu có) gồm Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân (bản sao)…

- Thông tin về việc thi hành án: Tài liệu, giấy tờ về tài sản của người thi hành án (nếu có)…

3. Hình thức nộp hồ sơ thi hành án:

Hiện nay có 03 hình thức yêu cầu thi hành án gồm: Trực tiếp nộp đơn yêu cầu thi hành án; Trình bày yêu cầu thi hành án bằng lời nói; Gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường Bưu điện. Người yêu cầu thi hành án phải nộp Bản án, Quyết định, các tài liệu khác có liên quan cho cơ quan thi hành án.

Trường hợp nộp đơn yêu cầu thi hành án thì cần phải có đầy đủ các nội dung như quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thi hành án. Mẫu đơn chi tiết có thể tham khảo tại Mẫu số: D04-THADS Ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp.

Trường hợp Người yêu cầu thi hành án trực tiếp trình bày bằng lời nói thì cơ quan Thi hành án dân sự sẽ lập biên bản có các nội dung như đơn yêu cầu thi hành án, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu thi hành án. 

Trường hợp gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường Bưu điện thì cần phải có đầy đủ các nội dung như trường hợp nộp đơn yêu cầu thi hành án trực tiếp; biên lai gửi Bưu điện là căn cứ xác định thời gian nộp đơn yêu cầu thi hành án.

Sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành án, trong thời hạn 05 ngày làm việc Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án. Quyết định thi hành án có thông tin về người thi hành án, nội dung phải thi hành án và phân công Chấp hành viên thực hiện nhiệm vụ. Người thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo về quyết định thi hành án. Trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, Chấp hành viên có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án và các biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật.

4. Trình tự tổ chức thi hành án dân sự:

Quy trình tổ chức thi hành án trong nội bộ cơ quan thi hành án dân sự theo sơ đồ ban hành tại Quyết định 273/QĐ-TCTHADS ngày 22/02/2017 như sau:

Bước 1: Thụ lý thi hành án dân sự

- Tiếp nhận yêu cầu thi hành án dân sự, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án dân sự.

- Kiểm tra, xử lý yêu cầu thi hành án dân sự, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án dân sự.

- Ra quyết định thi hành án dân sự, phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành.

Bước 2: Tổ chức thi hành án dân sự

- Lập hồ sơ thi hành án dân sự.

- Thông báo về thi hành án dân sự.

- Xác minh Điều kiện thi hành án dân sự.

- Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án dân sự, công khai thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án dân sự.

- Tạm đình chỉ thi hành án dân sự.

- Đình chỉ thi hành án dân sự.

- Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước.

- Kiến nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

- Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự.

- Ra quyết định cưỡng chế thi hành án dân sự.

- Tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự.

- Thực hiện thẩm định giá tài sản.

- Thực hiện bán đấu giá tài sản.

- Tiêu hủy vật chứng; xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước.

- Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự.

- Thu tiền, thanh toán tiền thi hành án dân sự; thu phí thi hành án dân sự.

- Xác nhận kết quả thi hành án dân sự.

- Rà soát hồ sơ thi hành án dân sự.

Bước 3: Thẩm tra, lưu trữ hồ sơ thi hành án dân sự

- Thẩm tra hồ sơ thi hành án dân sự.

- Lưu trữ hồ sơ thi hành án dân sự.

Liên hệ tư vấn và mời luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Trình tự thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự Thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự Trình tự thi hành án dân sự Thi hành án dân sự Tổ chức thi hành án dân sự Án dân sự Thi hành bản án dân sự Tự nguyện thi hành án dân sự Cưỡng chế thi hành án dân sự Luật thi hành án dân sự Dân sự Tài sản thi hành án dân sự Cơ quan thi hành án dân sự Hồ sơ yêu cầu thi hành án dân sự Hình thức nộp hồ sơ thi hành án dân sự Đơn yêu cầu thi hành án dân sự Người được thi hành án Người phải thi hành án Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Nhân chính Nhanchinh.vn Luật Nhân Chính Văn phòng Luật sư Nhân Chính Nhân Chính Law Firm Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư Quận Thanh Xuân Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn Luật sư giải quyết tranh chấp luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư giải quyết án hành chính Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Luật sư hợp đồng Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Luật sư thừa kế Luật sư giải quyết tranh chấp thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư hôn nhân và gia đình Luật sư thu hồi nợ Luật sư kinh doanh thương mại Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư nổi tiếng Luật sư hòa giải luật sư đối thoại Luật sư đàm phán Văn phòng luật Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội Công ty luật Tổ chức hành nghề luật sư 0983951338 0936683699 Cần tìm luật sư Tư vấn pháp lý Pháp luật Pháp lý Luật Luật sư Nhân Chính Lawyer Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư quận Ba Đình Luật sư quận Cầu Giấy Luật sư quận Hoàn Kiếm Luật sư quận hai bà trưng Luật sư quận Đống Đa Luật sư quận Tây Hồ Luật sư quận Bắc Từ Liêm Luật sư quận Hà Đông Luật sư quận Long Biên Luật sư quận nam Từ Liêm Luật sư huyện Ba Vì Luật sư huyện Chương Mỹ Luật sư huyện Đan Phượng Luật sư huyện Đông Anh Luật sư huyện Gia Lâm Luật sư huyện Hoài Đức Luật sư huyện Mê Linh Luật sư huyện Mỹ Đức Luật sư huyện Phú Xuyên Luật sư huyện Phúc Thọ Luật sư huyện Quốc Oai Luật sư huyện Sóc Sơn Luật sư huyện Thạch Thất Luật sư huyện Thanh Oai Luật sư huyện Thanh Trì Luật sư huyện Thường Tín Luật sư huyện Ứng Hòa Luật sư thị xã Sơn Tây Luật sư Quảng Ninh Luật sư Vĩnh Phúc Luật sư Bắc Ninh Luật sư Hải Dương Luật sư Hải Phòng Luật sư Hưng Yên Luật sư Thái Bình Luật sư Hà Nam Luật sư Nam Định Luật sư Ninh Bình Luật sư Hà Giang Luật sư Cao Bằng Luật sư Bắc Kạn Luật sư Lạng Sơn Luật sư Tuyên Quang Luật sư Thái Nguyên Luật sư Phú Thọ Luật sư Bắc Giang Luật sư Lào Cai Luật sư Lai Châu Luật sư Yên Bái Luật sư Điện Biên Luật sư Sơn La Luật sư Hòa Bình Luật sư Thanh Hóa Luật sư Nghệ An Luật sư Hà Tĩnh Luật sư Quảng Bình Luật sư Quảng Trị Luật sư Thừa Thiên Huế Luật sư Đà Nẵng Luật sư Quảng Nam Luật sư Quảng Ngãi Luật sư Phú Yên Luật sư Khánh Hòa Luật sư Ninh Thuận Luật sư Bình Thuận Luật sư Đắk Lắk Luật sư Đắk Nông Luật sư Gia Lai Luật sư Kon Tum Luật sư Lâm Đồng Luật sư Hồ Chí Minh Luật sư Sài Gòn Luật sư Đồng Nai Luật sư Bà Rịa - Vũng Tàu Luật sư Bình Dương Luật sư Bình Phước Luật sư Tây Ninh Luật sư Long An Luật sư Tiền Giang Luật sư Đồng Tháp Luật sư Vĩnh Long Luật sư Trà Vinh Luật sư Cần Thơ Luật sư Hậu Giang Luật sư Sóc Trăng Luật sư Bến Tre Luật sư An Giang Luật sư Kiên Giang Luật sư Bạc Liêu Luật sư Cà Mau