Language:

Thủ tục tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

24/10/2024
icon-zalo

Luật sư Nguyễn Văn Đồng

Luật sư Hà Thị Khuyên

Tại khoản 1 Điều 86 Bộ luật Lao động năm 2019 thì Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật. Còn tại khoản 2 Điều 86 Bộ luật Lao động năm 2019 thì Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ khi nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật; người ký kết không đúng thẩm quyền; không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

1. Quyền yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:

Theo quy định tại Điều 87 Bộ luật Lao động năm 2019; khoản 1 Điều 401 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì những người sau đây là người có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:

- Người lao động;

- Người sử dụng lao động;

- Tổ chức đại diện tập thể lao động;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:

- Đơn yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. Cụ thể: đơn yêu cầu phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 như: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu; Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó; Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có); Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình; Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh như: Bản thỏa ước lao động tập thể, các văn bản có liên quan;

- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

- Giấy tờ cá nhân như CCCD hoăc hộ chiếu bản sao chứng thực của người thực hiện thủ tục.

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc qua đường bưu điện.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì “Yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệulà loại việc do Tòa án giải quyết; theo điểm v, khoản 2, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì thẩm quyền tòa án giải quyết là “Tòa án nơi giao kết hoặc thực hiện thỏa ước lao động có thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu”.

3. Trình tự thủ tục tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:

Theo quy định tại Điều 402 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định về việc xem xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức có yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu nộp 01 bộ hồ sơ gồm thành phần hồ sơ nêu trên tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện/thành phố nơi giao kết thỏa ước lao động tập thể hoặc thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

Bước 2: Tòa án xem xét đơn và thông báo thụ lý

Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.

Tòa án có trách nhiệm gửi thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức có đơn yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và Viện kiểm sát cùng cấp.

Bước 3: Mở phiên họp

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

Bước 4: Tòa án ra quyết định

- Khi xét đơn yêu cầu, Thẩm phán có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

- Trường hợp chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán ra quyết định tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. Trong quyết định này, Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

Bước 5: Gửi quyết định đến các bên và các cơ quan liên quan

Quyết định tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu phải gửi đến người có đơn hoặc văn bản yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cùng cấp trong trường hợp có liên quan đến doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Việt Nam.

Liên hệ tư vấn và mời luật sư: 0936683699 - 0983951338

Tags
Thủ tục tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần Thỏa ước lao động tập thể Thỏa ước lao động người lao động người sử dụng lao động Tổ chức đại diện tập thể lao động Hồ sơ yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Trình tự thủ tục tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Doanh nghiệp sử dụng lao động Cần tìm luật sư Công ty luật Dịch vụ luật sư Dịch vụ luật sư uy tín Dịch vụ pháp lý Danh sách luật sư Hà Nội Danh bạ luật sư Đoàn luật sư Hà Nội Liên đoàn luật sư Việt Nam Nhanchinh.vn Tư vấn luật Tư vấn pháp luật Trợ giúp pháp lý Tìm luật sư Tìm luật sư giỏi Văn phòng Luật sư Nhân Chính Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư uy tín Văn phòng luật sư gần nhất Văn phòng luật sư Hà Nội Văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội luật sư Đồng luật sư nguyễn văn đồng luật sư khuyên luật sư hà thị khuyên Luật Nhân Chính Luật sư Nhân Chính Lawyer luật sư luật sư giỏi Luật sư tại Hà Nội Luật sư uy tín Luật sư nổi tiếng Luật sư giỏi Hà Nội Luật sư Hà Nội luật sư việt nam luật sư tranh tụng Luật sư tố tụng Luật sư tư vấn luật sư bào chữa Luật sư hình sự Luật sư dân sự Luật sư đất đai Luật sư tư vấn đất đai Luật sư nhà đất Luật sư thừa kế Luật sư Ly hôn Luật sư thu hồi nợ Luật sư doanh nghiệp Luật sư sở hữu trí tuệ luật sư lao động Luật sư quận Ba Đình Luật sư quận Cầu Giấy Luật sư quận Hoàn Kiếm Luật sư quận hai bà trưng Luật sư quận Đống Đa Luật sư quận Tây Hồ Luật sư Quận Thanh Xuân Luật sư quận Bắc Từ Liêm Luật sư quận Hà Đông Luật sư quận Long Biên Luật sư quận nam Từ Liêm Luật sư huyện Ba Vì Luật sư huyện Chương Mỹ Luật sư huyện Đan Phượng Luật sư huyện Đông Anh Luật sư huyện Gia Lâm Luật sư huyện Hoài Đức Luật sư huyện Mê Linh Luật sư huyện Mỹ Đức Luật sư huyện Phú Xuyên Luật sư huyện Phúc Thọ Luật sư huyện Quốc Oai Luật sư huyện Sóc Sơn Luật sư huyện Thạch Thất Luật sư huyện Thanh Oai Luật sư huyện Thanh Trì Luật sư huyện Thường Tín Luật sư huyện Ứng Hòa Luật sư thị xã Sơn Tây Luật sư Quảng Ninh Luật sư Vĩnh Phúc Luật sư Bắc Ninh Luật sư Hải Dương Luật sư Hải Phòng Luật sư Hưng Yên Luật sư Thái Bình Luật sư Hà Nam Luật sư Nam Định Luật sư Ninh Bình Luật sư Cao Bằng Luật sư Bắc Kạn Luật sư Lạng Sơn Luật sư Tuyên Quang Luật sư Thái Nguyên Luật sư Phú Thọ Luật sư Bắc Giang Luật sư Lào Cai Luật sư Yên Bái Luật sư Sơn La Luật sư Hòa Bình Luật sư Thanh Hóa Luật sư Nghệ An Luật sư Hà Tĩnh Luật sư Quảng Bình Luật sư Quảng Trị Luật sư Đà Nẵng Luật sư Sài Gòn Luật sư Hồ Chí Minh 0983951338 0936683699